5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 2 Cánh diều trang 74

5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 2 Cánh diều trang 74. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 16. CÁNH CHIM HÒA BÌNH

(BÀI ĐỌC 2, BÀI VIẾT 2, LUYỆN TỪ VÀ CÂU)

PHẦN 1. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN BÀI ĐỌC 2

1. HỆ THỐNG CÂU HỎI

Câu 1: Qua những hình ảnh ở khổ thơ 1, em hình dung Trái Đất đẹp như thế nào?

Câu 2: Tìm những hình ảnh ở khổ thơ 2 khẳng định sự bình đẳng và tình hữu nghị giữa các dân tộc.

Câu 3: Em hiểu khổ thơ cuối bài muốn nói điều gì?

Câu 4: Chủ đề của bài thơ là gì?

2. 5 PHÚT TRẢ LỜI

Câu 1: Trái Đất như một quả bóng xanh mát, bay lơ lửng giữa bầu trời xanh thẳm. Trên Trái Đất này, tiếng chim bồ câu gù thương mến và cánh chim hải âu vờn sóng biển tạo nên một bức tranh sống động, hài hòa và thơ mộng.

Câu 2: “Trái Đất trẻ của bạn trẻ năm châu”; “Vàng, trắng, đen… dù da khác màu” 

Câu 3: Dù có những tai hoạ như bom nguyên tử, nhưng chúng ta - những người trên Trái Đất này - có thể cùng nhau giữ bình yên cho Trái Đất bằng tiếng hát vui và tiếng cười rạng rỡ. 

Câu 4: Chủ đề của bài thơ là tình yêu thương, sự bình đẳng và hòa bình trên Trái Đất. Bài thơ cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ bình yên cho Trái Đất và hòa bình cho thế giới.

PHẦN 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. HỆ THỐNG CÂU HỎI

I. NHẬN XÉT

Câu hỏi: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Năm 1949, Đại hội Nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình được tổ chức ở Pa-ri – thủ đô nước Pháp. Bức tranh chim bồ câu của hoạ sĩ nổi tiếng Pi-cát-xô gửi tặng được trân trọng treo trong hội trường và in trên áp phích của Đại hội. Từ đó, chim bồ câu được coi là loài chim tượng trưng cho hòa bình.

Theo TRUNG ANH

1. Tìm những từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn trên.

2. Việc lặp lại các từ ngữ ấy có tác dụng gì?

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau:

Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có cánh màu trắng như màu áo của chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hoá.

Theo BẰNG SƠN

Câu 2: Chọn từ ngữ phù hợp với mỗi kí hiệu * để liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây: 

Mùa hè, Mặt Trời rắc những sợi nắng vàng rực rỡ xuống không gian. Tia * nhỏ cùng các bạn vô cùng thích thú chạy nhảy khắp nơi. * tràn vào vườn hoa. Muôn * bùng nở. * nhuộm cho những cánh * thành muôn màu rực rỡ. Những bông * rung rinh như vẫy chào sớm.

Theo NGUYỄN HẢI VÂN

2. 5 PHÚT TRẢ LỜI

I. NHẬN XÉT

Câu hỏi: 1. “Đại hội”, “chim bồ câu”, “hòa bình”.

2. Tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn, nhấn mạnh và làm rõ hơn về thông điệp: Đại hội Nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình và tầm quan trọng của biểu tượng chim bồ câu.

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu gồm: “Tôi,“Cánh buồm”, “Có cánh”,“Màu” “Như”.

Câu 2: Từ phù hợp: nắng.

PHẦN 3. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN BÀI VIẾT 2

1. HỆ THỐNG CÂU HỎI

I. NHẬN XÉT 

Câu hỏi: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: 

1. Báo cáo trên là của ai, gửi cho ai? Tên của báo cáo cho biết mục đích viết báo cáo này là gì? 

2. Báo cáo trên gồm mấy phần? Mỗi phần của báo cáo có những thông tin gì? 

II. LUYỆN TẬP

Câu hỏi: Chọn 1 trong 2 đề sau, trao đổi với bạn về các thông tin cần trình bày:

1. Báo cáo kết quả tham gia của tổ em trong cuộc thi vẽ tranh "Em yêu hoà bình" hoặc một cuộc thi khác do nhà trường phát động.

2. Báo cáo kết quả tham gia của tổ em trong một dự án học tập.

2. 5 PHÚT TRẢ LỜI

I. NHẬN XÉT

Câu hỏi: 

1. Báo cáo trên là của Tổ trưởng, gửi cho cô giáo Chủ nhiệm. 

Tên dư án “Hành tinh Xanh” của tổ 1 lớp 5C, trường Tiểu học Thạnh Trị cho cô giáo xem xét. 

2. Báo cáo có 3 phần: 

a. Phần đầu: quốc hiệu và tiêu ngữ, địa điểm và thời gian, tên, người nhận.

b. Phần nội dung: tình hình và kết quả thực hiện công việc.

c. Phần cuối: chức vụ, chữ kí, họ tên người báo cáo.

II. LUYỆN TẬP

Câu hỏi: 

1. Phần đầu: Tên trường, địa điểm và thời gian, tên, người nhận báo cáo.

Phần nội dung: tả quá trình chuẩn bị và tham gia cuộc thi của tổ, kết quả, những khó khăn và thách thức, cũng như những bài học rút ra từ cuộc thi.

Phần cuối: Chức vụ, chữ kí, họ tên của em.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút tiếng Việt 5 tập 2 Cánh diều, soạn tiếng Việt 5 tập 2 Cánh diều trang 74, soạn tiếng Việt 5 tập 2 CD trang 74

Bình luận

Giải bài tập những môn khác