Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Phép cộng trong phạm vi 100 000

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 3 tập 2 bài Phép cộng trong phạm vi 100 000 cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Cho phép tínhTrắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Phép cộng trong phạm vi 100 000. Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng

  • A. a = 7; b = 5; c = 3; d = 6.
  • B. a = 7; b = 6; c = 3; d = 6.
  • C. a = 7; b = 5; c = 3; d = 4.
  • D. a = 7; b = 5;  = 2; d = 6.

Câu 2: Quãng đường từ nhà Mai đến siêu thị dài 1 840m, quãng đường từ siêu thị đến bảo tàng dài 6 250m. Vậy quãng đường từ nhà Lan đến bảo tàng (đi qau siêu thị) dài bao nhiêu m?

  • A. 6 090m.
  • B. 7 090m.
  • C. 8 090m.
  • D. 9 090m.

Câu 3: Lan nói rằng: "Tổng của 24 680 và 35 791 bằng 69 471". Bạn Lan nói đúng hay sai?

  • A. sai vì 24 680 + 35 791 = 60 741.
  • B. sai vì 24 680 + 35 791 = 62 741.
  • C. sai vì 24 680 + 35 791 = 61 741.
  • D. sai vì 24 680 + 35 791 = 65 741.

Câu 4: Tính 15 000 + 4 000 = ..........

  • A. 16 000.
  • B. 17 000.
  • C. 19 000.
  • D. 18 000.

Câu 5: Tính 15 000 + 400 = ..........

  • A. 1 540.
  • B. 15 400.
  • C. 15 040.
  • D. 1 054.

Câu 6: Tính 15 000 + 40 = ..........

  • A. 15 004.
  • B. 15 400.
  • C. 15 000.
  • D. 15 040.

Câu 7: Đoạn đường AB dài 2 345m và đoạn đường CD dài 4km. Hai đoank đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài 400m. Độ dài đượn đường từ A đến D là

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Phép cộng trong phạm vi 100 000

  • A. 5 944m.
  • B. 5 945m.
  • C. 5 987m.
  • D. 5 678m.

Câu 8: Cho các số 0; 1; 2; 3; 5. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là

  • A. 63 335.
  • B. 64 335.
  • C. 64 435.
  • D. 63 445.

Câu 9: Một cửa hàng xăn dầu, ngày thứ nhất bán được 10 802l xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567l. Cả hai ngày cửa hàng đó bán được số lít xăng là

  • A. 23 107l xăng.
  • B. 12 387l xăng.
  • C. 23 207l xăng.
  • D. 12 965l xăng.

Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống

46 000 + 13 000 + 27 400 = ..........

  • A. 86 500.
  • B. 86 400.
  • C. 86 300.
  • D. 86 200.

Câu 11: Giá trị của biểu thức 23 300 + 56 800 + 7 500 là

  • A. 89 400.
  • B. 88 400.
  • C. 87 400.
  • D. 88 500.

Câu 12: Một siêu thị buổi sáng bán được 8 254 sản phẩm, buổi chiều siêu thị đó bán được 6 580 sản phẩm, buổi tối bán được 3 205 sản phẩm. Hỏi cả ngày siêu thị đó bán được bao nhiêu sản phẩm?

  • A. 14 834 sản phẩm.
  • B. 18 039 sản phẩm.
  • C. 17 039 sản phẩm.
  • D. 17 939 sản phẩm.

Câu 13: Tính 25 638 + 41 546 = ..........

  • A. 67 148.
  • B. 67 184.
  • C. 67 481.
  • D. 67 814.

Câu 14: Tính 16 187 + 5 806 = ..........

  • A. 20 993.
  • B. 22 993.
  • C. 23 993.
  • D. 21 993.

Câu 15: Tính 4 794 + 8 123 = ..........

  • A. 11 917.
  • B. 12 917.
  • C. 12 197.
  • D. 11 197.

Câu 16: Tính nhẩm 62 000 + 38 000 = ..........

  • A. 76 000.
  • B. 90 000.
  • C. 10 000.
  • D. 100 000.

Câu 17: Tính nhẩm 4 000 + 70 000 = ..........

  • A. 74 000.
  • B. 7 400.
  • C. 740.
  • D. 74.

Câu 18: Tính nhẩm 5 000 + 3 000 = ..........

  • A. 5 000.
  • B. 7 000.
  • C. 8 000.
  • D. 1 000.

Câu 19: Hưởng ứng phong trào “Kế hoạch nhỏ - Thu gom giấy vụn”, Trường Tiểu học Lê Văn Tám thu gom được 2 672kg giấy vụn, Trường Tiểu học Kim Đồng thu gom được 2 718kg giấy vụn. Hỏi cả hai trường đó thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

  • A. 2 390kg giấy vụn.
  • B. 3 390kg giấy vụn.
  • C. 5 390kg giấy vụn.
  • D. 6 390kg giấy vụn.

Câu 20: Tính 58 368 + 715 = ..........

  • A. 59 080.
  • B. 59 081.
  • C. 59 082.
  • D. 59 083.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác