Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 3 tập 1 bài Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: $\frac{1}{9}$ của 54 km bằng bao nhiêu?

  • A. 6 km.
  • B. 9 km.
  • C. 7 km.
  • D. 8 km.

Câu 2: Một phần tám viết là

  • A. $\frac{1}{8}$.
  • B. $\frac{8}{1}$.
  • C. $\frac{1}{8}$.
  • D. 8.

Câu 3: Trong các hình vẽ dưới đây, đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình nào?

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín (P2)

  • A. Hình 1.
  • B. Hình 2.
  • C. Hình 3.
  • D. Hình 4.

Câu 4: $\frac{1}{7}$ của 63 là?

  • A. 9.
  • B. 14.
  • C. 69.
  • D. 49.

Câu 5: $\frac{1}{9}$ đọc là

  • A. Chín phần một.
  • B. Một phần chín.
  • C. Chín chia một.
  • D. Một gạch ngang chín.

Câu 6: Huệ có 16 viên kẹo. Huệ cho Lan $\frac{1}{8}$ số kẹo mà Huệ có. Hỏi Lan có bao nhiêu viên kẹo?

  • A. 10 viên kẹo.
  • B. 5 viên kẹo.
  • C. 2 viên kẹo.
  • D. 18 viên kẹo.

Câu 7: $\frac{1}{8}$ của 24 là?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 2.
  • D. 8.

Câu 8: Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào đã khoanh vào $\frac{1}{8}$ số chấm tròn?

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín (P2)

  • A. Hình 1.
  • B. Hình 2.
  • C. Hình 3.
  • D. Hình 4.

Câu 9: Một cửa hàng có 54m vải, đã ban được $\frac{1}{9}$ số vải đó. Hỏi cửa hàng đó bán mấy mét vải?

  • A. 5m.
  • B. 4m.
  • C. 6m.
  • D. 3m.

Câu 10: Một chuồng có 32 con gà. Hỏi sau khi bán $\frac{1}{8}$ số gà thì chuồng đó còn lại bao nhiêu con gà?

  • A. 4 con.
  • B. 5 con.
  • C. 7 con.
  • D. 9 con.

Câu 11: $\frac{1}{8}$ của số nào có giá trị bằng 8?

  • A. 18.
  • B. 64.
  • C. 54.
  • D. 40.

Câu 12: Một phần bảy viết là

  • A. 7.
  • B. $\frac{7}{1}$.
  • C. $\frac{1}{7}$.
  • D. 1.

Câu 13: Lớp 3B có 48 học sinh. Trong đó $\frac{1}{8}$ số học sinh học lực trung bình, còn lại là học sinh khá giỏi. Tính số học sinh khá giỏi của lớp 3B.

  • A. 42 học sinh.
  • B. 40 học sinh.
  • C. 32 học sinh.
  • D. 30 học sinh.

Câu 14:Câu nào có kết quả lớn nhất

  • A. $\frac{1}{7}$ của 42.
  • B. $\frac{1}{8}$ của 16.
  • C. $\frac{1}{5}$ của 50.
  • D. $\frac{1}{9}$ của 54.

Câu 15: Quan sát tranh và cho biết miếng bánh lấy ra là bao nhiêu phần của chiếc bánh?

 Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín (P2)

  • A. $\frac{1}{6}$.
  • B. $\frac{1}{9}$.
  • C. $\frac{1}{8}$.
  • D. $\frac{1}{4}$.

Câu 16: $\frac{1}{7}$ của số nào là 9

  • A. 63.
  • B. 14.
  • C. 36.
  • D. 15.

Câu 17: Một chiếc bánh pizza được cắt ra thành 7 miếng bằng nhau. Lan ăn hết $\frac{1}{7}$ chiếc bánh. Hỏi Lan ăn mấy miếng?

  • A. 2 miếng.
  • B. 4 miếng.
  • C. 1 miếng.
  • D. 3 miếng.

Câu 18: Số sản phẩm công nhân thứ nhất làm được trong một giờ bằng $\frac{1}{8}$ số sản phẩm của công nhân thứ hai làm trong một giờ. Biết số sản phẩm của công nhân thứ hai làm trong một giờ là 32 sản phẩm. Số sản phẩm công nhân thứ nhất làm được trong một giờ là bao nhiêu?

  • A. 4 sản phẩm.
  • B. 16 sản phẩm.
  • C. 36 sản phẩm.
  • D. 48 sản phẩm.

Câu 19: $\frac{1}{9}$ của 90 bằng

  • A. 10.
  • B. 5.
  • C. 15.
  • D. 150.

Câu 20: Quan sát tranh và cho biết phần tô màu xanh là bao nhiêu

 Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín (P2)

  • A. $\frac{1}{3}$.
  • B. $\frac{1}{4}$.
  • C. $\frac{1}{2}$.
  • D. $\frac{1}{8}$.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác