Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 3 tập 1 bài Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Đã tô màu ... hình tròn

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu (P2)

  • A. $\frac{1}{2}$.
  • B. $\frac{1}{4}$.
  • C. $\frac{1}{5}$. 
  • D. $\frac{1}{6}$.

Câu 2: Trong các hình vẽ dưới đây, đã tô màu $\frac{1}{3}$ hình nào?

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu (P2)

  • A. Hình 1.
  • B. Hình 2.
  • C. Hình 3.
  • D. Hình 4.

Câu 3: Một phần ba viết là

  • A. $\frac{1}{3}$.
  • B. $\frac{1}{5}$.
  • C. $\frac{1}{6}$.
  • D. $\frac{3}{1}$.

Câu 4: Đã tô màu ... hình chữ nhật

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu (P2)

  • A. $\frac{1}{2}$.
  • B. $\frac{1}{6}$.
  • C. $\frac{1}{5}$.
  • D. $\frac{1}{3}$.

Câu 5: Cho các hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu (P2)

Hình nào đã tô màu 1 5 số bông hoa?

  • A. Hình 1.
  • B. Hình 2.
  • C. Hình 3.
  • D. Cả Hình 2 và Hình 3.

Câu 6: Bạn hãy chọn khẳng định đúng

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu (P2)

  • A. Số quả táo xanh bằng $\frac{1}{3}$ tổng số táo trong giỏ.
  • B. Số quả táo xanh bằng $\frac{1}{5}$ tổng số táo trong giỏ.
  • C. Số quả táo xanh bằng $\frac{1}{6}$ tổng số táo trong giỏ.
  • D. Số quả táo xanh bằng $\frac{1}{2}$ tổng số táo trong giỏ.

Câu 7:  Một phần năm viết là

  • A. $\frac{1}{3}$.
  • B. $\frac{1}{5}$.
  • C. $\frac{1}{6}$.
  • D. $\frac{3}{1}$.

Câu 8: Chia một hình vuông thành ba phần bằng nhau, lấy một phần thì được

  • A.một phần ba hình vuông.
  • B. một phần tư hình vuông.
  • C. một phần năm hình vuông.
  • D. một phần sáu hình vuông.

Câu 9: $\frac{1}{5}$ của 30 bằng

  • A. 6.
  • B. 5.
  • C. 15.
  • D. 150.

Câu 10: $\frac{1}{5}$ của 40 là

  • A.8.
  • B. 6.
  • C. 18.
  • D. 36.

Câu 11: Một phần sáu viết là

  • A. $\frac{1}{3}$.
  • B. $\frac{1}{5}$.
  • C. $\frac{1}{6}$.
  • D. $\frac{3}{1}$.

Câu 12: Chia một hình vuông thành sáu phần bằng nhau, lấy một phần thì được

  • A. $\frac{1}{3}$ hình vuông.
  • B. $\frac{1}{2}$ hình vuông.
  • C. $\frac{1}{6}$ hình vuông.
  • D. $\frac{1}{5}$ hình vuông.

Câu 13: Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu (P2)

Khi lấy $\frac{1}{3}$ của 24 ta được kết quả ở bông hoa màu gì?

  • A. Màu cam.
  • B. Màu xanh.
  • C. Màu vàng.
  • D. Không có bông hoa nào có đáp án chính xác.

Câu 14: Chia 15 quả táo thành 3 phần bằng nhau. $\frac{1}{3}$ số quả táo là

  • A. 4 quả táo.
  • B. 5 quả táo.
  • C. 2 quả táo.
  • D. 6 quả táo.

Câu 15: Câu nào có kết quả lớn nhất 

  • A. $\frac{1}{3}$ của 30.
  • B. $\frac{1}{4}$ của 16.
  • C. $\frac{1}{2}$ của 50.
  • D. $\frac{1}{6}$ của 48.

Câu 16: Phần tô màu trong hình dưới đây thể hiện bao nhiêu phần của hình đó

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu (P2)

  • A. $\frac{1}{3}$.
  • B. $\frac{1}{5}$.
  • C. $\frac{1}{6}$.
  • D. $\frac{1}{2}$.

Câu 17: Một cửa hàng có 45m vải xanh, đã bán được $\frac{1}{5}$ số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán mấy mét vải xanh?

  • A. 45m.
  • B. 35m.
  • C. 1m.
  • D. 9m.

Câu 18: Mẹ có một số chiếc nhãn vở. Mẹ cho em 40 chiếc. Mẹ còn lại số nhãn vở bằng $\frac{1}{5}$ số nhãn vở mà mẹ đã cho em. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu chiếc nhãn vở?

  • A. 5 chiếc.
  • B. 6 chiếc.
  • C. 7 chiếc.
  • D. 8 chiếc.

Câu 19: Một chiếc bánh pizza được cắt ra thành 9 miếng. Lan ăn hết $\frac{1}{3}$ chiếc bánh. Hỏi Lan ăn mấy miếng?

  • A. 2 miếng.
  • B. 4 miếng.
  • C. 3 miếng.
  • D. 5 miếng.

Câu 20: $\frac{1}{6}$ của số nào bằng 7

  • A. 42.
  • B. 36.
  • C. 48.
  • D. 54.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác