Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Luyện tập trang 72 (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 3 tập 1 bài Luyện tập trang 72 cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Gấp 110 lên 7 lần ta được giá trị là

  • A. 710.
  • B. 770.
  • C. 707.
  • D. 117.

Câu 2: Kết quả của phép tính 100 × 8 + 30 × 3 là

  • A. 109.
  • B. 190.
  • C. 890.
  • D. 809.

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

200 x 1 .......... 100 x 2

  • A. <.
  • B. >.
  • C. =.
  • D. Không dấu nào thỏa mãn.

Câu 4: Phép tính nào sau đây không đúng?

  • A. 500 × 2 = 1000.
  • B. 30 × 8 = 240.
  • C. 700 × 6 = 420.
  • D. 40 + 40 + 40 = 120.

Câu 5: Kết quả của phép tính 134 × 2 là

  • A. 264.
  • B. 266.
  • C. 268. 
  • D. 246.

Câu 6: Kết quả của phép tính 223 × 3 là

  • A. 669.
  • B. 696.
  • C. 996.
  • D. 666.

Câu 7: Kết quả của phép tính 121 × 2 là

  • A. 224.
  • B. 242.
  • C. 422.
  • D. 420.

Câu 8: Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép tính 30 × … = 150 là

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 9: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

200 x 3 + 90 .......... 300 x 2

  • A. <.
  • B. >.
  • C. =.
  • D. Không dấu nào thỏa mãn.

Câu 10: Mỗi khay có 20 chiếc bánh. Hỏi 3 khay có bao nhiêu chiếc bánh?

  • A. 60 chiếc.
  • B. 50 chiếc.
  • C. 40 chiếc.
  • D. 30 chiếc.

Câu 11: Tích của 20 và 6 bằng

  • A. 120.
  • B. 240.
  • C. 300.
  • D. 250.

Câu 12: Giá trị của 221 × 2 × 2 là

  • A. 884.
  • B. 1000.
  • C. 848.
  • D. 888.

Câu 13: Tích của hai số là 64. Hỏi nếu tăng thừa số thứ nhất lên 2 lần và giữ nguyên thừa số thứ hai thì tích mới là bao nhiêu?

  • A. 224.
  • B. 256.
  • C. 128.
  • D. 80.

Câu 14: Kết quả của phép tính 123 × 3 là

  • A. 369.
  • B. 359.
  • C. 469.
  • D. 459.

Câu 15: Quãng đường vòng quanh một sân tập thể dục dài 220m, Đức đã chạy 3 vòng. Hỏi Đức đã chạy được bao nhiêu m?

  • A. 560m.
  • B. 660m.
  • C. 900m.
  • D. 920m.

Câu 16: Một trận đấu được chia làm 4 hiệp bằng nhau, mỗi hiệp 20 phút. Khi tới một nửa thời gian của hiệp thứ hai, họ đã thi đấu được bao nhiêu phút?

  • A. 30 phút.
  • B. 20 phút.
  • C. 10 phút.
  • D. 25 phút.

Câu 17: Mỗi sọt có 40kg khoai lang. Hỏi 5 sọt có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam khoai lang?

  • A. 150kg.
  • B. 200kg.
  • C. 100kg.
  • D. 20kg.

Câu 18: Kết quả của phép nhân 404 × 2 là

  • A. 808.
  • B. 818.
  • C. 828.
  • D. 908.

Câu 19: Hai quả mít nặng 7kg. Hỏi 21kg là mấy quả mít?

  • A. 7 quả.
  • B. 6 quả.
  • C. 3 quả.
  • D. 4 quả.

Câu 20: Giờ tập thể dục, một lớp 3B xếp thành 2 hàng biết một hàng có 20 học sinh. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ biết có 15 học sinh nam?

  • A. 19.
  • B. 22.
  • C. 25.
  • D. 18.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác