Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Bảng nhân 7 (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 3 tập 1 bài Bảng nhân 7 cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Chọn phép nhân thích hợp với tranh vẽ

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Bảng nhân 7

  • A. 4 x 4.
  • B. 7 x 4.
  • C. 7 x 7.
  • D. 4 x 7.

Câu 2: Tính 7 x 7 = ...

  • A. 26.
  • B. 14.
  • C. 49.
  • D. 46.

Câu 3: Phép tính nào có kết quả lớn nhất

  • A. 4 x 6.
  • B. 6 x 4.
  • C. 5 x 6.
  • D. 6 x 7.

Câu 4: Chọn phép nhân thích hợp với tranh vẽ

Trắc nghiệm Toán 3 cánh diều bài Bảng nhân 7

  • A. 4 x 4.
  • B. 7 x 4.
  • C. 7 x 7.
  • D. 4 x 7.

Câu 5: Phép tính nào có kết quả nhỏ nhất

  • A. 5 x 4.
  • B. 6 x 9.
  • C. 7 x 10.
  • D. 7 x 9.

Câu 6: Tính 7dm x 8 là

  • A. 54dm.
  • B. 48cm.
  • C. 42 m.
  • D. 56dm.

Câu 7: Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 7 thanh. Em cho các bạn 12 thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là

  • A. 10 thanh.
  • B. 5 thanh.
  • C. 25 thanh.
  • D. 30 thanh.

Câu 8: Một chuyến đò chở tối đa được 7 hành khách. Vậy 7 chuyến đò chở được tối đa bao nhiêu hành khách?

  • A. 35 hành khách.
  • B. 49 hành khách.
  • C. 42 hành khách.
  • D. 79 hành khách.

Câu 9: Cho dãy số 7; 14; …; 28; 35; 42. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

  • A. 24.
  • B. 54.
  • C. 21.
  • D. 12.

Câu 10: Giải bóng đá nữ của một trường tiểu học có 3 đội tham gia, mỗi đội có 7 cầu thủ. Hỏi toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ tham gia giải đấu?

  • A. 21 cầu thủ.
  • B. 22 cầu thủ.
  • C. 23 cầu thủ.
  • D. 24 cầu thủ.

Câu 11: 1 tuần có 7 ngày. Vậy 4 tuần có bao nhiêu ngày?

  • A. 14 ngày.
  • B. 35 ngày.
  • C. 28 ngày.
  • D. 44 ngày.

Câu 12: Phép tính mô tả “7 được lấy 4 lần” là

  • A. 7 x 4.
  • B. 7 + 4.
  • C. 4 x 7.
  • D. 7 - 4.

Câu 13: Phép tính nào sau đây có kết quả là số lẻ

  • A. 2 x 9.
  • B. 3 x 8.
  • C. 5 x 7.
  • D. 7 x 8.

Câu 14: Lớp 3A có 7 bạn đạt danh hiệu học sinh xuất sắc. Mỗi Bạn được cô thưởng 7 ngôi sao. Hỏi cô giáo cần chuẩn bị bao nhiêu ngôi sao để trao thường đều cho 7 bạn?

  • A. 28 ngôi sao.
  • B. 49 ngôi sao.
  • C. 41 ngôi sao.
  • D. 56 ngôi sao.

Câu 15: Trâm có 7 hộp kẹo, mỗi hộp có 3 cái kẹo. Hỏi Trâm có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

  • A. 35 cái.
  • B. 49 cái.
  • C. 21 cái.
  • D. 56 cái.

Câu 16: Phép tính nào sau đây có kết quả là số chẵn

  • A. 6 x 5.
  • B.  5 x 7.
  • C. 3 x 7.
  • D. 7 x 9.

Câu 17: Tính 7kg x 9 là

  • A. 52kg.
  • B. 53kg.
  • C. 63kg.
  • D. 48kg.

Câu 18: Lan có 9 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Lan có là

  • A. 28 gói.
  • B. 32 gói.
  • C. 35 gói.
  • D. 63 gói.

Câu 19: Bác Hà có 65 quả trứng. Bác Hà đã bán 7 khay trứng, mỗi khay có 6 quả trứng. Hỏi bác Hà còn lại bao nhiêu quả trứng?

  • A. 17 quả.
  • B. 18 quả.
  • C. 19 quả.
  • D. 23 quả.

Câu 20: 42 là tích của

  • A. 3 và 6.
  • B. 6 và 5.
  • C. 6 và 7.
  • D. 4 và 6.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác