Giải VBT Toán 9 Cánh diều bài tập cuối chương VIII
Giải chi tiết VBT Toán 9 cánh diều bài tập cuối chương VIII. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII
Bài 23 (trang 92):
Cho tứ giác nội tiếp đường tròn
, hai tia
cắt nhau tại
và
. Khi đó số đo góc
là:
A. . B.
. C.
. D.
.
Bài giải chi tiết:
Đáp án B
Bài 24 (trang 92):
Cho hình bình hành . Đường tròn đi qua ba điểm
cắt cạnh
ở
khác
và
. Tìm phát biểu sai:
A. .
B. Tứ giác là hình thang cân.
C. .
D. .
Bài giải chi tiết:
Đáp án D.
Bài 25 (trang 92):
Cho tam giác có
và
. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Bài giải chi tiết:
Gọi lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác
. Do góc
nên
. Ta có
và tam giác
cân ở
. Suy ra tam giác
đều hay
.
Bài 26 (trang 92):
Cho tứ giác có
. Gọi
lần lượt là trung điểm của
,
. Chứng minh bốn điểm
cùng thuộc một đường tròn. Tìm tâm đường tròn đó.
Bài giải chi tiết:
Gọi là giao điểm của hai đường thẳng
và
. Vì
nên tam giác
vuông tại
. Do
là đường trung bình của tam giác
nên
là đường trung bình của tam giác
nên
. Mặt khác
. Suy ra
.
Chứng minh tương tự ta cũng có . Suy ra
là hình chữ nhật.
Vậy bốn điểm cùng thuộc một đường tròn có tâm
là giao điểm của hai đường chéo
và
.
Bài 27 (trang 92);
Cho tam giác vuông tại
có đường cao
và
. Tính bán kính đường tròn nội tiếp
và bán kính đường tròn ngoại tiếp
của tam giác
.
Bài giải chi tiết:
Đặt , suy ra
(do
).
Lại có tam giác vuông tại
nên
.
Mặt khác nên
suy ra
.
Mà nên ta có
.
Do đó, . Suy ra
.
Mặt khác, do suy ra
và
.
Bài 28 (trang 92):
Đường tròn tâm nội tiếp tam giác
tiếp xúc vối
lần lượt tại
và
. Kẻ
vuông góc với
. Gọi
lần lượt là trung điểm của
. Chứng minh:
a) thẳng hàng;
b) thẳng hàng.
Bài giải chi tiết:
a) Gọi là trung điểm của
. Do
và
là các tam giác vuông lần lượt tại
và
nên
do đó tứ giác
nội tiếp đường tròn.
Suy ra (hai góc nội tiếp cùng chắn cung
của đường tròn đường kính
). Lại có
và
. Suy ra
. Vì vậy
thẳng hàng.
b) Tam giác cân ở
suy ra
. Lại có
lần lượt là trung điểm của
nên
(hai góc đồng vị). Suy ra
. Vì vậy
thẳng hàng.
Bài 29 (trang 92):
Cho tam giác nhọn. Ba đường cao
. Chứng minh:
a) Các tứ giác là các tứ giác nội tiếp;
b) Trực tâm của tam giác
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
.
Bài giải chi tiết:
a)
- Vì AI và BK là các đường cao, nên chúng vuông góc với các cạnh BC và AC tương ứng. Do đó, ta có:
- Ta xét hai góc AIB và AKB:
- Vì AIB là góc ngoài của tam giác AKI, nên AKI là góc trong của tam giác đó, và tổng của chúng bằng 180 độ.
Như vậy, tứ giác AKIB là tứ giác nội tiếp.
- Xét các đường cao BK và CL của tam giác ABC.
- Vì BK và CL là các đường cao, nên chúng vuông góc với các cạnh AC và AB tương ứng. Do đó, ta có:
- Ta xét hai góc BLC và BKC:
- Vì BLC là góc ngoài của tam giác BLK, nên BLK là góc trong của tam giác đó, và tổng của chúng bằng 180 độ.
Như vậy, tứ giác BLKC là tứ giác nội tiếp.
b) Do tứ giác nội tiếp đường tròn nên
hay
.
Tương tự . Suy ra
.
Từ đó ta có hay
.
Vì vậy là đường phân giác của góc
.
Tương tự cũng có là đường phân giác của góc
. Vậy
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
.
Bài 30 (trang 93):
Quan sát Hình 16.
Chứng minh .
Bài giải chi tiết:
Do các tứ giác , tứ giác
, tứ giác
đều nội tiếp đường tròn nên
. Mà
và
là hai góc so le trong nên
.
Bài 31 (trang 93):
Cho lục giác đều cạnh bằng
.
a) Chứng minh sáu điểm cùng thuộc một đường tròn. Tính theo
bán kính của đường tròn đó.
b) Chứng minh các tam giác là các tam giác đều. Tính theo
bán kính đường tròn nội tiếp tương ứng của các tam giác đó.
Bài giải chi tiết:
a)
- Giả sử tam giác ABC là tam giác nhọn với các đường cao AD, BE, CF giao nhau tại trực tâm H.
- Các điểm D, E, F lần lượt là chân các đường cao từ các đỉnh A, B, C xuống các cạnh BC, CA, AB.
Xét tứ giác AEHF:
- Ta có (vì BE và AF là các đường cao).
- Vì hai góc đối diện của tứ giác AEHF cộng lại bằng 180, tứ giác AEHF là tứ giác nội tiếp.
Tương tự, ta có thể chứng minh các tứ giác BDFC và CDFE là các tứ giác nội tiếp.
Vì các tứ giác này có các cặp góc đối diện tổng cộng bằng 180, nên tất cả các điểm A, B, C, D, E, F nằm trên cùng một đường tròn.
- Do các điểm A, B, C thuộc tam giác đều có cạnh a, đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cũng sẽ đi qua các điểm D, E, F do chúng là các chân đường cao của tam giác ABC.
- Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC được tính bằng công thức:
Vì vậy, bán kính của đường tròn đi qua sáu điểm A, B, C, D, E, F là
b)
- Xét tam giác ACE, ta có:
- Ta có các góc trong tam giác ACE lần lượt là . Do đó, tam giác ACE là tam giác đều.
- Tương tự, xét tam giác BFD, ta có:
Ta có các góc trong tam giác BFD lần lượt là . Do đó, tam giác BFD là tam giác đều.
Vậy bán kính của đường tròn nội tiếp tương ứng của các tam giác ACE và BFD là
Bài 32 (trang 93):
Cho đường tròn . Từ điểm
nằm ngoài đường tròn
, kẻ các tiếp tuyến
và
vối đường tròn đó
là các tiếp điểm) sao cho
.
a) Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác .
b) Tính chu vi tam giác .
c) Vẽ đường thẳng đi qua
cắt đường tròn
tại hai điểm
. Xác định vị trí của đường thẳng
sao cho
đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài giải chi tiết:
a) Ta có là các tiếp tuyến của đường tròn
nên
. Tam giác
vuông tại
nên
hay
. Gọi
là giao điểm của
với tia
, ta có
nên
. Do đó,
nên
là trung điểm của
.
Từ đó do các tam giác và
lần lượt vuông tại
và
nên
. Suy ra
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
(1). Hơn nữa ta còn có:
hay
, suy ra
.
Vì vậy tam giác là tam giác đều (2). Từ (1), (2) suy ra đường tròn nội tiếp tam giác đều
cạnh
có tâm là
và bán kính là
.
b) Do tam giác đều và
do đó chu vi tam giác
bằng
.
c) Ta có (cùng bằng
) và
nên
. Suy ra
. Do đó
hay
. Lại có
(dấu "=" xảy ra khi
). Vậy
đạt giá trị nhỏ nhất bằng
, khi đó
hay đường thẳng
đi qua
và
hoặc
đi qua
và
.
Bài 33* (trang 93):
Cho đường tròn cố định. Một tam giác
thay đổi, có chu vi bằng
và luôn ngoại tiếp đường tròn
. Một tiếp tuyến song song với
cắt các cạnh
lần lượt tại
và
. Tìm độ dài
để
có độ dài lớn nhất.
Bài giải chi tiết:
Giả sử đường tròn nội tiếp tam giác tiếp xúc với các cạnh
lần lượt tại
và
.
Ta có nên
.
Suy ra:
Lại có (với
và chu vi
Chu vi
. Mà chu vi
.
Suy ra: . Từ đó
.
Do đó, có độ dài lốn nhất bằng
khi
hay
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 9 cánh diều , Giải VBT Toán 9 CD, Giải VBT Toán 9 bài tập cuối chương VIII
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận