Giải VBT Toán 9 Cánh diều bài tập cuối chương I
Giải chi tiết VBT Toán 9 cánh diều bài tập cuối chương I. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG I
Bài 26. Tổng các nghiệm của phương trình (x - 3)(2x + 6) = 0 là
A.-6.
B. 0.
C. 3.
D. 6.
Giải chi tiết:
Đáp án B
Bài 27. Trong các cặp số (-1; 0), (2; -2), (6 ; – 1), (4;-3), số là nghiệm của phương trình 3x + 5y = - 3 ? có bao nhiêu cặp
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Giải chi tiết:
Đáp án C
Bài 28. Giải các phương trình sau:
a)
b)
Giải chi tiết:
Điều kiện xác định: x ≠±1
(thỏa mãn dkxd)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 4
Điều kiện xác định: x ≠ ± 2
(không thỏa mãn dkxd)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
Bài 29: Giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế:
a)
b)
Giải chi tiết:
a)
Từ phương trình (1) ta có: x = 3y – 2 (3)
Thế (3) vào phương trình (2) ta có:
7(3y – 2) + 2y = 9
23y = 23
y = 1
Thay y = 1 vào phương trình (3): x = 3.1 – 2 = 1
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y) = (1; 1)
b)
Từ phương trình (1) ta có: 3x = – 1 hay x = (3)
Thế (3) vào phương trình (2) ta có:
Thay y =2 vào phương trình (3): x = = 0
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y) = (0; 2)
Bài 30: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
Giải chi tiết:
Nhân hai vế của phương trình (1) với -1 và nhân hai vế của phương trình (2) với 0,7 ta được hệ phương trình sau:
Trừ từng vế hai phương trình (4) và (3), ta nhận được phương trình:
1,9y = 1,9
y = 1
Thay y = 1 vào phương trình (2) : -x + 2.1 = 1 hay x = 1
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y) = (1; 1)
Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 ta được phương trình: 15x + 6y = 6 (3)
Cộng từng vế hai phương trình (2) và (3), ta nhận được phương trình:
0 = 2 (vô lý)
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm
Bài 31: Hai khu công nghiệp A và B có tổng cộng 2 200 công nhân. Sau khi chuyển 100 công nhân ở khu A sang khu B thì số công nhân ở khu A bằng số công nhân ở khu B. Tính số công nhân ở mỗi khu công nghiệp lúc ban đầu.
Giải chi tiết:
Gọi x, y lần lượt là số công nhân ở khu công nghiệp A, khu công nghiệp B lúc ban đầu với x N*, y N* và x > 100
Ta lập được hệ phương trình:
hay
Từ phương trình (1) ta có x = 2200 – y (3)
Thay (3) vào phương trình (2) ta được phương trình:
(thỏa mãn y N*)
Thay vào phương trình (1) => x = 1300 ( thỏa mãn x N*)
Vậy số công nhân ở khu công nghiệp A và khu công nghiệp B lúc ban đầu lần lượt là 1 300 công nhân và 900 công nhân.
Bài 32: Một công ty du lịch tiến hành giảm giá cho gói du lịch loại A trong các dịp lễ:
- Tuần lễ kích cầu du lịch: Hà Nội đi Đà Lạt giảm 15% giá niêm yết, Hà Nội đi Huế giảm 10% giá niêm yết;
– Ngày lễ Quốc tế Lao động: Hà Nội đi Đà Lạt giảm 20% giá niêm yết, Hà Nội đi Huế giảm 15% giá niêm yết.
Trong tuần lễ kích cầu du lịch, nếu 3 gói du lịch loại A cho chuyến Hà Nội đi Đà Lạt và 2 gói du lịch loại A cho chuyến Hà Nội đi Huế thì khách hàng phải trả 15 000 000 đồng. Trong ngày lễ Quốc tế Lao động, nếu 2 gói du lịch loại A cho chuyến Hà Nội đi Đà Lạt và 3 gói du lịch loại A cho chuyến Hà Nội đi Huế thì khách hàng phải trả 14 810 000 đồng. Tính giá niêm yết của gói du lịch loại A cho chuyến Hà Nội đi Đà Lạt và chuyến Hà Nội đi Huế.
Giải chi tiết:
Gọi x (triệu đồng), y (triệu đồng) lần lượt là giá niêm yết của gói du lịch loại A cho chuyến Hà Nội đi Đà Lạt, chuyến Hà Nội đi Huế với x > 0, y > 0
Ta lập được hệ phương trình:
hay
Thế (1) vào (2) ta có: 1,6.
24 – 2,88y + 6,5025y = 37,7655
3,6225y = 13,7655
y = 3,8 (thỏa mãn y > 0)
Thay y = 3,8 vào phương trình (1) suy ra x = 3,2 (thỏa mãn x > 0)
Vậy giá niêm yết của gói du lịch loại A cho chuyến Hà Nội đi Đà Lạt và chuyến Hà Nội đi Huế lần lượt là 3,2 triệu đồng và 3,8 triệu đồng
Bài 33: Một tam giác có chiều cao bằng cạnh đáy. Nếu tăng chiều cao thêm 3 dm và giảm cạnh đáy đi 3 dm thì diện tích của tam giác tăng thêm 6 dm². Tính chiều cao và cạnh đáy của tam giác đó.
Giải chi tiết:
Gọi x (dm), y (dm) lần lượt là chiều cao, cạnh đáy của tam giác với x > 0, y > 3
Ta lập được hệ phương trình:
hay
Thay (1) vào (2) ta được phương trình:
(thỏa mãn y>3)
Thay vào (1) suy ra x = 21 (thỏa mãn x >0)
Bài 34: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì bể đó đầy nước sau 4 giờ 48 phút. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 4 giờ và vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được bể nước. Tính thời gian để mỗi vòi chảy riêng một mình đầy bể.
Giải chi tiết:
Ta có: 4 giờ 48 phút = 4,8 giờ
Gọi thời gian để vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy riêng một mình đầy bể lần lượt là x, y (x,y >0)
Ta lập được hệ phương trình:
hay
Trừ từng vế hai phương trình (1) và (2) ta nhận được phương trình:
12 (thỏa mãn y >0)
Thay vào phương trình (1) suy ra x = 8 (thỏa mãn x >0)
Thời gian chảy riêng một mình để đầy bể của vòi thứ nhất và vòi thứ hai lần lượt là 8 giờ và 12 giờ.
Bài 35: Hai xe máy khởi hành cùng một lúc. Xe máy thứ nhất đi từ địa điểm A đến địa điểm B và xe máy thứ hai đi từ địa điểm B đến địa điểm A (trên cùng quãng đường). Tốc độ của xe máy thứ hai bằng tốc độ của xe máy thứ nhất và sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Hỏi mỗi xe đi cả quãng đường AB trong bao lâu?
Giải chi tiết:
Gọi x (km / h) y(km / h) lần lượt là tốc độ của xe máy thứ nhất, xe máy thứ hai với x > 0 y > 0
Ta lập được hệ phương trình:
Thay (1) vào (2) ta được 2x + 2. = AB
- x = và y =
Xe máy thứ nhất đi cả quãng đường AB trong:
AB : = 3,6 (giờ)
Xe máy thứ hai đi cả quãng đường AB trong:
AB : = 4,5 (giờ)
Bài 36: Ở Hình 5, cho hai hình chóp tứ giác đều S.ABCD và S'.A'B'C'D' có cùng chiều cao SH = S'H' = 30 cm. Thể tích của hình chóp S.ABCD nhỏ hơn thể tích của hình chóp S.A'B'C'D' là 240 cm³. Tính độ dài cạnh đáy của mỗi hình chóp, biết rằng A'B'-AB = 2 cm.
Giải chi tiết:
Đặt AB = x(cm), A'B' = y(cm)
Theo giả thiết, ta có:
y2.30 - x2 .0,3 = 240 hay y2 – x2 = 24
tức là (y - x)(y + x) = 24
Mặt khác, ta lại có: y - x = 2 nên 2(y + x) = 24 hay y + x = 12
Ta lập được hệ phương trình:
Cộng từng vế hai phương trình (1) và (2) ta được 2y = 14 hay y = 7
Thay y = 7 vào phương trình (1) ta được x = 5
Vậy cạnh đáy của hình chóp S.ABCD và S'A'B'C'D' lần lượt là 5 cm và 7 cm.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 9 cánh diều , Giải VBT Toán 9 CD, Giải VBT Toán 9 bài tập cuối chương I
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận