Giải VBT Toán 9 Cánh diều bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải chi tiết VBT Toán 9 cánh diều bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT

BÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Bài 17: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a)CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

b) CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

c)CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Bài giải chi tiết:

  1. Ta có: CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Từ phương trình (2), ta có: x + 2y = 0,41 hay x = 0,41 – 2y  (3)

Thế x = 0,41 – 2y vào phương trình (1), ta được: 10(0,41 – 2y) – 3y = - 0,5 (4)

Giải phương trình (4):    10(0,41 – 2y) – 3y = - 0,5

                                         4,1 – 20y – 3y     = - 0,5

                                                            23y   = 4,6

                                                                y   = 0,2

Thay y = 0,2 vào phương trình (3), ta có: x = 0,41 – 2.0,2 = 0,01

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x ; y) =(0,01 ; 0,2)

b)Ta có: CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Từ phương trình (1), ta có: CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN hay x = CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN        (3)

Thế x = CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN vào phương trình (2), ta được: CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN       (4)

Giải phương trình (4): CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN 

                                    CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

                                 CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

                                            CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Thay y = 1 vào phương trình (3), ta có: x = CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x ; y) = (1; 1)

c)Ta có: CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Từ phương trình (1), ta có: -5x = 3 - 7y hay x = CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN        (3)

Thế x = CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN vào phương trình (2), ta được: CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN    (4)

Giải phương trình (4):     CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN   

                                CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

                                                      CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (thỏa mãn với mọi y)

Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Bài 18: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

  1. CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

  2. CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

  3. CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Bài giải chi tiết:

a)Ta có: CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Nhân 2 vế của phương trình (1) với 3 và nhân 2 vế của phương trình (2) với 2 ta được hệ phương trình sau: CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Cộng từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Thay y = 3 vào phương trình (1), ta có: 2x - 5.3 = -11

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (2: 3)

b) Ta có: CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Nhân hai vế của phương trình (2) với 10 ta được 20x – 2y = 19  (3)

Trừ từng vế hai phương trình (3) và (1), ta nhận được phương trình:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Thay y = 1 vào phương trình (1), ta có: 0,3.1 – 2.y = -0,7
                                                                             y = 0,5

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x: y) = (1; 0,5)

  1. Ta có: CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

 

Nhân hai vế của phương trình (1) với 7 và nhân hai vế của phương trình (2) với 5 ta được hệ phương trình sau:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Cộng từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 19: Tìm hai số, biết rằng bốn lần số thứ nhất cộng với ba lần số thứ hai bằng 

6 120 và ba lần số thứ nhất hơn hai lần số thứ hai là 1 615.

Bài giải chi tiết:

Gọi x là số thứ nhất, y là số thứ hai. 

Vì bốn lần số thứ nhất cộng với ba lần số thứ hai bằng 6120 nên có phương trình: 

4x + 3y = 6120

Ba lần số thứ nhất hơn hai lần số thứ hai là 1615 nên có phương trình: 

3x – 2y = 1615

Ta lập được hệ phương trình:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Cộng từng vế hai phương trình (1) và (2) ta được phương trình:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Thay y = 700 vào phương trình (1) ta được x = 1 005

Vậy hai số cần tìm là 1005 và 700

Bài 20: Một nhà máy sản xuất hai loại xi măng: loại I và loại II. Cứ sản xuất mỗi tấn xi măng loại I thì nhà máy thải ra 0,5 kg CO2 (carbon dioxide) và 0,3 kg SO3 (sulfur trioxide), sản xuất mỗi tấn xi măng loại II thì nhà máy thải ra 0,8 kg CO2 và 0,45 kg SO3. Trung bình mỗi ngày, nhà máy nhận được thông số lượng khí thải CO2 và SO3 lần lượt là 1 700 kg và 975 kg. Tính khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được.

Bài giải chi tiết:

Gọi khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được lần lượt là x và y (tấn) (x,y > 0)

Trung bình mỗi ngày, nhà máy nhận được thông số lượng khí thải CO2 và SO3 lần lượt là 1 700 kg và 975 kg nên ta có hệ phương trình:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Trừ từng vế hai phương trình (1) và (2) ta được phương trình: 

0,015y = 22,5

         y = 1500 (thỏa mãn y > 0)

Thay y =1500 vào phương trình (1) ta được x = 1000 ( thỏa mãn x > 0)

Vậy khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được lần lượt là 1000 tấn và 1500 tấn.

Bài 21: Bác Lan có 500 triệu đồng để đầu tư vào hai khoản: trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng với kì hạn 12 tháng. Lãi suất của trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là 7%/năm và 6%/năm. Tính số tiền mà bác Lan đầu tư vào mỗi khoản để mỗi năm nhận được tiền lãi là 32 triệu đồng từ hai khoản đầu tư đó.

Bài giải chi tiết:

Gọi số tiền mà bác Lan đầu tư vào trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là x và y (triệu đồng) (x,y > 0)

Theo đề bài ta lập được hệ phương trình:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Từ phương trình (1) ta được x = 500 – y

Thế x = 500 – y vào phương trình (2) ta có: 

0,07(500 – y) + 0,06y = 32

-0,07y + 0,06y = 32 -35

                    y   = 300 (thỏa mãn y > 0)

Thay y = 300 vào phương trình (1) ta được x = 200 (thỏa mãn x > 0)

Vậy số tiền mà bác Lan đầu tư vào trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là 200 triệu đồng và 300 triệu đồng.

Bài 22: Một ô tô dự định đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu ô tô đi với tốc độ 40 km/h thì ô tô đến địa điểm B chậm hơn 90 phút so với dự định. Nếu ô tô đi với tốc độ 60 km/h thì ô tô đến địa điểm B nhanh hơn 30 phút so với dự định. Tính quãng đường AB và thời gian ô tô dự định đi.

Bài giải chi tiết:

Gọi quãng đường AB là x (km) và thời gian ô tô dự định đi là y (giờ) (x >0, y > CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Ta có: 90 phút = CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN giờ;  30 phút = CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN giờ

Vi nếu ô tô đi với tốc độ 40 km/h thì ô tô đến địa điểm B chậm hơn 90 phút so với dự định nên ta có phương trình: CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Nếu ô tô đi với tốc độ 60 km/h thì ô tô đến địa điểm B nhanh hơn 30 phút so với dự định: y - CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Ta lập được hệ phương trình:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN         hay   CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Cộng từng vế của phương trình (1) và (2) ta được phương trình:

20y = 90 

     y = 4,5 (thỏa mãn y > CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN)

Thay y = 4,5 vào phương trình (1) ta được x = 240  (thỏa mãn x > 0)

Vậy quãng đường Ab dài 240km và thời gian ô tô dự định đi là 4,5 giờ.

Bài 23: Một cửa số có dạng hình chữ nhật được xây trên bức tường có dạng hình thang vuông với các kích thước như Hình 4. Tìm x, y, biết rằng diện tích của bức tường không tính phần làm cửa sổ là 69 m² và 2x = y – 3

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Bài giải chi tiết:

Theo đề bài ra, ta lập được hệ phương trình:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN   hay CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

 CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Cộng từng vế của hai phương trình (1) và (2) ta được phương trình:

7y = 63

  y = 9

Thay y = 9 vào phương trình (1) ta được x = 3

Vậy x = 3; y = 9

Bài 24: Tìm các hệ số x, y để cân bằng phương trình phản ứng hoá học: 

xFeO + O2 → yFe2O3

Bài giải chi tiết:

Ta lập được hệ phương trình:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Trừ từng vế của hai phương trình (2) và (1) ta được phương trình:

y = 2

Thay y = 2 vào phương trình (1) ta được x = 4

Bài 25: Hai đội công nhân cùng đào đất để đắp đê ngăn triều cường. Nếu hai đội cùng làm thì 2 ngày hoàn thành công việc. Nếu đội thứ nhất làm trong 4 ngày rồi nghỉ, đội thứ hai làm tiếp trong 1 ngày nữa thì hoàn thành công việc. Tính thời gian mỗi đội làm riêng để hoàn thành công việc

Bài giải chi tiết:

Gọi số ngày làm riêng để hoàn thành công việc của đội thứ nhất, đội thứ hai lần lượt là x,y (x,y > 0)

Khi đó, trong mỗi ngày thì đội thứ nhất làm được CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN công việc và đội thứ 22 làm được CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Ta lập được hệ phương trình:

CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Coi CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨNCHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN là 2 ẩn và giải hệ phương trình, ta tìm được CHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨNCHƯƠNG I - PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTBÀI 3 - GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Suy ra x = 6 (thỏa mãn x > 0) và y = 3 (thỏa mãn y > 0)

Vậy thời gian làm riêng để hoàn thành công việc của đội thứ nhất và đội thứ hai lần lượt là 6 ngày và 3 ngày.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Toán 9 cánh diều , Giải VBT Toán 9 CD, Giải VBT Toán 9 bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc

Bình luận

Giải bài tập những môn khác