Giải VBT Toán 9 Cánh diều bài 1: Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn

Giải chi tiết VBT Toán 9 cánh diều bài 1: Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

BÀI 1: ĐA GIÁC ĐỀU. HÌNH ĐA GIÁC ĐỀU TRONG THỰC TIỄN 

Bài 1 (trang 106):

Quan sát Hình 6 và kể tên các đa giác có trong hình đó.

Hình 6

Tech12h

Bài giải chi tiết:

Các đa giác có trong Hình 6 là: tam giác Tech12h, tam giác Tech12h, tam giác Tech12h, tam giác Tech12h; tứ giác Tech12h, tứ giác Tech12h, tứ giác Tech12h; ngũ giác Tech12h, ngũ giác Tech12h; lục giác Tech12h.

Bài 2 (trang 106):

Cho tam giác ABC và D là một điểm nằm trong tam giác. Kẻ DE song song với AB (E thuộc cạnh AC ). Kẻ DF song song với BC ( F thuộc cạnh AC ).

a) Trong nhóm các điểm B, D, F, C và nhóm các điểm A, B, C, D, nhóm các điểm nào là 4 đỉnh của một tứ giác lồi? Vì sao?

b) Các điểm A, B, C, D, E có phải là các đỉnh của một ngũ giác lồi không? Vì sao?

Bài giải chi tiết:

Tech12h

a)

Xét nhóm điểm B, D, F, C:

  - Điểm D nằm trong tam giác ABC.

  - DF song song với BC (F thuộc AC).

  - B, D, F, C nằm trong tứ giác có các cạnh không cắt nhau trong và ngoài tứ giác

  Từ đó, B, D, F, C tạo thành một tứ giác lồi vì tất cả các góc của nó đều nhỏ hơn 180 độ và không có điểm nào nằm bên trong của các cạnh nối hai điểm khác.

Xét nhóm điểm A, B, C, D:

  - Điểm D nằm trong tam giác ABC.

  - A, B, C là ba điểm nằm trên các đỉnh của tam giác ban đầu.

  Nhóm các điểm A, B, C, D cũng tạo thành một tứ giác lồi vì tương tự như trên, tất cả các góc của tứ giác này đều nhỏ hơn 180 độ.

b) Ta có:

  - DE song song với AB (E thuộc cạnh AC).

  - Do DE song song với AB và D nằm trong tam giác ABC, nên E phải nằm trên đoạn AC giữa A và C.

  Vì vậy, các điểm A, B, C, D, E tạo thành một ngũ giác lồi. 

Bài 3 (trang 106):

Hãy vẽ một số đa giác (lồi) mà các đỉnh là một số điểm trong các điểm đã cho ở Hình 7 

Tech12h

Bài giải chi tiết:

Tech12h

Bài 4 (trang 107):

Cho hình chữ nhật Tech12h và ngũ giác Tech12h trên lưới ô vuông như Hình 8 , với cạnh của mỗi ô vuông nhỏ là Tech12h. Tính tỉ số diện tích ngũ giác Tech12h và diện tích hình chữ nhật Tech12h (làm tròn đến hàng phần mười).

Tech12h

Bài giải chi tiết:

Tổng diện tích các tam giác Tech12h là:

Tech12h

Diện tích hình chữ nhật Tech12h là: Tech12h (đơn vị diện tích).
Diện tích ngũ giác Tech12h là: Tech12h (đơn vị diện tích).
Tỉ số diện tích ngũ giác Tech12h và diện tích hình chữ nhật Tech12h là: Tech12h.

Bài 5 (trang 107):

Cho ngũ giác Tech12h. Chứng minh:

Tech12h

Bài giải chi tiết:

Tech12h

Áp dụng các bất đẳng thức tam giác ta có:
Tech12h; Tech12h

Do đó, ta có:

Tech12h

Mặt khác: Tech12h

Từ (1) và (2) suy ra: Tech12h.

Bài 6 (trang 107):

Cho ngũ giác đều Tech12h và một điểm Tech12h nằm trong ngũ giác. Gọi Tech12h, Tech12h lần lượt là các điểm nằm trên các đoạn thẳng Tech12h sao cho Tech12h. Chứng minh ngũ giác Tech12h là ngũ giác đều.

Bài giải chi tiết:

Tech12h

Từ giả thiết suy ra:

Tech12h

Do đó Tech12h. Kẻ Tech12h vuông góc với Tech12h ( Tech12h thuộc Tech12h. Tam giác vuông Tech12hTech12hTech12h nên Tech12h do đó Tech12h.
Nếu Tech12h là lục giác đều thì Tech12h, do đó Tech12h hay Tech12h. Ngược lại, nếu Tech12h thì Tech12h và các cạnh của lục giác Tech12h bằng nhau (1). 

Mặt khác, các góc của lục giác Tech12h đều bằng Tech12h nên lục giác Tech12h là lục giác đều. Vậy hệ thức liên hệ giữa Tech12hTech12h để lục giác Tech12h là lục giác đều là Tech12h.

Bài 7 (trang 107):

Cho ngũ giác đều Tech12h, đoạn Tech12h cắt các đoạn Tech12hTech12h lần lượt tại Tech12hTech12h. Chứng minh rằng:
a) Các tam giác Tech12hTech12h là các tam giác cân;
b) Tech12h là phân giác của góc Tech12h;
c) Tech12h.

Bài giải chi tiết:

Tech12h

a) Ngũ giác Tech12h là ngũ giác đều nên tam giác Tech12h cân tại Tech12hTech12h, tam giác Tech12h cân tại Tech12hTech12h. Suy ra Tech12h nên tam giác Tech12h cân tại Tech12h. Tương tự tam giác Tech12h cân tại Tech12hTech12h. Mặt khác:

 Tech12h; Tech12h.

Suy ra tam giác Tech12h cân tại Tech12h.
b) Do Tech12hTech12h nên Tech12h. Từ đó suy ra Tech12h. Vì vậy Tech12h là phân giác của góc Tech12h.
c) Dễ thấy Tech12h do có chung cạnh AB và điểm M thuộc AC suy ra Tech12h hay Tech12h.

Bài 8 (trang 107):

Ở Hình 9 biết Tech12h là lục giác đều, chứng minh rằng lục giác Tech12h cũng là lục giác đều.

Tech12h

Bài giải chi tiết:

Lục giác ABCDEF là lục giác đều nên AB = BC = CD = DE = EF = FA và Tech12h

Ta cũng có tổng 6 góc của lục giác đều ABCDEF bằng tổng các góc của hai tứ giác ABCD và AFED, tức là bằng 2.360° = 720°.

Do đó: Tech12h

Xét ∆AFB cân tại A (do AB = AF) ta có:

Tech12h

Hay: Tech12h

Tương tự, đối với ∆ABC cân tại B ta có: Tech12hhay Tech12h

Do đó ta có: Tech12hNên ∆ABS cân tại S.

Suy ra Tech12h

Bài 9 (trang 107):

Người ta chia đường tròn Tech12h thành 6 cung bằng nhau như sau:

  • Trên đường tròn Tech12h, lấy điểm Tech12h tuỳ ý;
  • Vẽ một phần đường tròn Tech12h cắt Tech12h tại Tech12hTech12h;
  • Vẽ một phần đường tròn Tech12h cắt Tech12h tại Tech12h (khác Tech12h;
  • Vẽ một phần đường tròn Tech12h cắt Tech12h tại Tech12h (khác Tech12h );
  • Vẽ một phần đường tròn Tech12h cắt Tech12h tại Tech12h (khác Tech12h.

Nối Tech12h với Tech12h với Tech12h với Tech12h với Tech12h với Tech12h với Tech12h, ta được lục giác Tech12h. Chứng minh:
a) Lục giác Tech12h là lục giác đều;
b) Tech12h là các đường kính của đường tròn Tech12h;
c) Các tứ giác Tech12h đều là hình thang cân.

Bài giải chi tiết:

Tech12h

a) Nối OA, OB, OC, OD, OE, OF.

Tech12h

Từ giả thiết ta có sáu cung AB, AC, CE, EF, FD, DB bằng nhau nên Tech12h

Xét ∆AOB và ∆BOD có:

OA = OB; Tech12h; OB = OD.

Do đó ∆AOB = ∆BOD (c.g.c), suy ra AB = BD (hai cạnh tương ứng).

Mặt khác, ta có AB = AC = CE = EF = FD = R.

Nên AB = AC = CE = EF = FD = DB. (1)

Ta có: Tech12hTech12h

Suy ra Tech12h, do đó Tech12h

Xét ∆AOB có OA = OB và                           nên ∆AOB là tam giác đều.

Do đó Tech12h

Chứng minh tương tự, ta cũng có ∆OAC đều nên Tech12h

Khi đó, Tech12h

Tương tự, ta chứng minh được:

Tech12h

Từ (1) và (2) ta có ABDFEC là lục giác đều.

b) Do ABDFEC là lục giác đều nên ba đường chéo AF, BE, CD cắt nhau tại O.

Do đó AF, BE, CD là các đường kính của đường tròn (O; R).

c) Chứng minh tương tự ở câu a, ta chứng minh được ∆AOC, ∆OCE là các tam giác đều. Suy ra Tech12h

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AO // CE hay AF // CE.

Tứ giác ACEF có AF // CE nên là hình thang.

Lại có Tech12hnên ACEF là hình thang cân.

Chứng minh tương tự, ta cũng có các tứ giác ABDC, BECA đều là hình thang cân.

Bài 10 (trang 108):

 Cho tam giác đều Tech12h cạnh Tech12h. Vẽ về phía ngoài tam giác Tech12h các hình chữ nhật Tech12hTech12h sao cho Tech12h. Tìm hệ thức liên hệ giữa Tech12hTech12h để hình lục giác Tech12h là lục giác đều.

Bài giải chi tiết:

Tech12h

Gọi Tech12h là trung điểm của Tech12hTech12h là giao điểm của các đường thẳng Tech12hTech12h.
Ta có: Tech12h,

Tech12h

Do đó Tech12h. Kẻ Tech12h vuông góc với Tech12h ( Tech12h thuộc Tech12h. Tam giác vuông Tech12hTech12hTech12h nên Tech12h do đó Tech12h.
Nếu Tech12h là lục giác đều thì Tech12h, do đó Tech12h hay Tech12h. Ngược lại, nếu Tech12h thì Tech12h và các cạnh của lục giác Tech12h bằng nhau (1). Mặt khác, các góc của lục giác Tech12h đều bằng Tech12h nên lục giác Tech12h là lục giác đều. Vậy hệ thức liên hệ giữa Tech12hTech12h để lục giác Tech12h là lục giác đều là Tech12h.
Bài 11 (trang 108): Tính số đo mỗi góc của một đa giác đều có Tech12h cạnh trong mỗi trường hợp sau:
a) Tech12h;
b) Tech12h
c) Tech12h.

Bài giải chi tiết:

Để tính số đo mỗi góc của một đa giác đều có Tech12h cạnh, ta sử dụng công thức:
Số đo mỗi góc Tech12h
a) Tech12h 

Số đo mỗi góc Tech12h
b) Tech12h 

Số đo mỗi góc Tech12h
c) Tech12h 

Số đo mỗi góc Tech12h

Bài 12 (trang 108):
Cho đa giác đều Tech12h. Chứng minh các đường trung trực của các cạnh Tech12h cùng đi qua một điểm.

Bài giải chi tiết:

Gọi Tech12h là tâm của đa giác đều Tech12h. Ta có Tech12h suy ra Tech12h nằm trên đường trung trực của cạnh Tech12h. Tương tự ta có Tech12h nằm trên các đường trung trực của các đoạn Tech12h. Từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Toán 9 cánh diều , Giải VBT Toán 9 CD, Giải VBT Toán 9 bài 1: Đa giác đều. Hình đa giác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác