Soạn giáo án toán 3 CTST tiết: So sánh các số có năm chữ số (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 tiết: So sánh các số có năm chữ số (2 tiết) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Khái quát hoá cách so sánh các số có năm chữ số theo hàng.
Thực hiện so sánh các số có năm chữ số.
Xếp thứ tự nhóm không quá bốn số trên tia.
- Gỉai quyết vấn đề đơn giản liên quan đến việc so sánh số.
- Làm tròn số đến hàng chục nghìn.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
- Năng lực toán học:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Giao tiếp toán học.
- Mô hình hóa toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học
- Tích hợp và phẩm chất
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thẻ đơn vị, chục, trăm, nghìn.
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 CTST.
- Bộ đồ dùng học số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Khơi gợi hứng thú học tập, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. - Ôn lại cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò “Đố bạn”. + GV cho HS so sánh các số có bốn chữ số. + GV đọc số, HS viết số vào bảng con rồi điền dấu so sánh. Ví dụ: GV: tám nghìn hai trăm; sáu nghìn chín trăm bảy mươi bảy HS: viết bảng con lần lượt từng số, rồi điền dấu so sánh. … - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi khái quát hoá cách so sánh các số có năm chữ số theo hàng; giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến việc so sánh các số; làm tròn số đến hàng chục nghìn. Chúng ta cùng vào bài So sánh các số có năm chữ số. B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH a. Mục tiêu: HS khái quát hoá cách so sánh các số có năm chữ số. a. So sánh 2743 và 10 520. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi: So sánh hai số 2743 và 10 520. à Quan sát hình ảnh các khối lập phương biểu thị hai số (sử dụng SGK). à So sánh khối lượng khối lập phương của hình trên và hình dưới: - Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. b. So sánh 13 359 và 12 807 - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi: So sánh hai số 3143 và 3096. à Quan sát hình ảnh các khối lập phương biểu thị hai số (sử dụng SGK). à So sánh khối lượng khối lập phương của hình trên và hình dưới: - GV tổng kết lại cách so sánh hai số có năm chữ số: Khi so sánh hai số có bốn chữ số, ta thực hiện như sau: GV vừa nói vừa tô màu các chữ số như SGK. + So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. (1 = 1) + Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: Số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn. (3 > 2 à 13 359 > 12 807) Hoạt động 2: Thực hành a. Mục tiêu: HS thực hiện: - So sánh các số có năm chữ số. - Xác định số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm không quá năm số. - Xếp thứ tự nhóm không quá bốn số trên tia số. b. Cách tiến hành: Bài tập 1: >, <, = a. 3792 .?. 10 000 215 .?. 1000 b. 96 321 .?. 95 132 59 901 .?. 59 703 c. 74 280 .?. 74 288 20 306 .?. 20 000 + 300 + 6 d. 68 015 .?. 70 000 40 070 .?. 40 000 + 100 - GV yêu cầu HS đọc các yêu cầu, thực hiện cá nhân trên bảng con, chia sẻ nhóm đôi. - GV mời đại diện bốn HS trình bày (có giải thích cách làm), các bạn khác theo dõi, nhận xét. Ví dụ: + 3 792 và 10 000 Số có ít chữ số hơn thì bé hơn à 3 792 < 10 000 + 59 901 và 5 903 5 = 5, 9 = 9, 9 > 7 à 59 901 > 59 703 … - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá. - GV khái quát: + Số nào có ít chữ số hơn sẽ bé hơn. + Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: Số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.
|
- HS tích cực tham gia.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: + Hình trên chưa tới 3 nghìn khối. + Hình dưới hơn 10 nghìn khối. à Số khối hình trên ít hơn số khối hình dưới. à 2743 < 10 520 hay 10 520 > 2743
- HS trả lời: + Hình trên và hình dưới cùng có 1 chục nghìn khối. + 3 359 khối nhiều hơn 2 807 khối. à Số khối hình trên nhiều hơn số khối hình dưới. à 13 359 > 12 807 hay 12 807 < 13 359.
|
Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo, giáo án bản word toán 3 CTST tiết: So sánh các số có năm chữ, giáo án toán 3 chân trời [,,]
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác