Soạn giáo án toán 3 CTST bài: Làm quen với biểu thức
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 bài: Làm quen với biểu thức sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
(1 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Làm quen với biểu thức, giá trị của biểu thức.
- Tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
- Năng lực toán học:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Giao tiếp toán học.
- Mô hình hóa toán học.
- Tích hợp và phẩm chất
- Tích hợp: toán học và cuộc sống, tự nhiên và xã hội, tiếng Việt.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK.
- Băng giấy màu trắng và ba băng giấy màu như SGK (được phóng to : cm à dm).
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 CTST.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV nói, HS viết phép tính trên bảng con. - GV: Có một băng giấy trắng (GV gắn băng giấy lên bảng). - GV: tô 2 dm giấy là màu xanh (GV dán 1 băng màu xanh tượng trưng cho việc tô màu) - GV: tô thêm 2 dm màu xanh (GV dán thêm 1 băng màu xanh).
- GV: tô tiếp 3 dm màu cam thì vừa kín băng giấy (GV dán băng màu cam). - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi làm quen với biểu thức, giá trị của biểu thức; tính giá trị của biểu thức đơn giản. Chúng ta cùng vào bài Làm quen với biểu thức. B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức a. Mục tiêu: HS nắm được biểu thức là gì. b. Cách tiến hành - GV chọn một bảng con của HS gắn lên bảng lớp và giới thiệu: 2 + 2 + 3 là một biểu thức. - GV nói: Các tổng, hiệu, tích, thương cũng được gọi chung là biểu thức. - GV viết bảng: 60 – 24; 170 + 65; 5 x 4; 16 : 2; 2 + 2 + 3; 2 x 2 + 3;... là các biểu thức. GV viết tới đâu, HS nói tới đó. - GV yêu cầu HS trả lời: Băng giấy trắng lúc đầu dài bao nhiêu đề-xi-mét? - GV trình chiếu:
Hoạt động 2: Giới thiệu giá trị của biểu thức a. Mục tiêu: HS nắm được thế nào là giá trị của biểu thức; tính được giá trị của biểu thức. b. Cách tiến hành - GV giới thiệu: kết quả của biểu thức gọi là giá trị của biểu thức. - GV viết bảng: 2 + 2 + 3 = 7 Giá trị của biểu thức 2 + 2 + 3 là 7. GV yêu cầu HS đọc nhiều lần. - GV chỉ vào hai biểu thức và yêu cầu HS nói: 5 x 4 = 20 16 : 2 = 8 - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Thực hành a. Mục tiêu: HS tính được giá trị của biểu thức và nói theo mẫu. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn tự đọc yêu cầu Bài tập 1. 1. Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nói theo mẫu:
a) 187 – 42 b) 30 : 5 c) 70 – 50 + 80 - GV yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu và xác định việc phải làm. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá. C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS ôn tập, luyện tập kiến thức đã học, tính được giá trị của biểu thức. b. Cách tiến hành Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức - GV yêu cầu HS tự đọc yêu cầu bài tập 1. 1. Tính giá trị của biểu thức a) 384 + 471 b) 742 – 42 +159 c) 2 x 4 x 5 - GV yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu đề bài, xác định việc phải làm. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung.
|
- HS quan sát.
- HS viết: 2.
- HS viết: 2 + 2.
- HS viết: 2 + 2 + 3.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát, nói theo GV đọc.
- HS trả lời: 2 + 2 + 3 = 7 Băng giấy trăng lúc đầu dài 7 đề-xi-mét.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc lại nhiều lần.
- HS nói: + Giá tri của biểu thức 5 x 4 là 20 + Giá trị của biểu thức 16 : 2 là 8.
- HS đọc yêu cầu Bài tập 1.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm bài theo nhóm đôi. - HS trình bày kết quả: a) 187 – 42 = 145 Giá trị của biểu thức 187 – 42 là 145. b) 30 : 5 = 6 Giá trị của biểu thức 30 : 5 là 6. c) 70 – 50 + 80 = 100 Giá trị của biểu thức 70 – 50 + 80 là 100.
- HS đọc yêu cầu Bài tập 1.
- HS lắng nghe, tiếp thu. |
Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo, giáo án bản word toán 3 CTST bài: Làm quen với biểu thức, giáo án toán 3 chân trời [,,]
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác