Soạn giáo án toán 3 CTST bài: Cộng nhẩm, trừ nhẩm
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 3 bài: Cộng nhẩm, trừ nhẩm sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CỘNG NHẨM, TRỪ NHẨM
(1 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Ôn tập phép cộng, phép trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, 20, các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1 000.
- Cộng nhẩm, trừ nhẩm trong một số trường hợp đơn giản.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
- Năng lực toán học:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Giao tiếp toán học.
- Mô hình hóa toán học.
- Tích hợp và phẩm chất
- Tích hợp: toán học và cuộc sống.
- Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK.
- Hình vẽ bài Luyện tập 1.
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 CTST.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - GV hướng dẫn, phổ biến cho HS các chơi: + Đây là trò chơi cộng nhẩm, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100 và các số tròn trăm trong phạm vi 1 000. + Ví dụ: GV: Đố bạn, đố bạn. HS: Đố gì, đố gì. GV: 800 + 100 HS: 900. GV: Đố bạn, đố bạn. HS: Đố gì, đố gì. GV: 60 – 30 HS: 30 .... - GV mời HS tham gia vào trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn tập phép cộng, phép trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, 20, các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1 000 và cộng nhẩm, trừ nhẩm trong một số trường hợp đơn giản. Chúng ta cùng vào bài Cộng nhẩm, trừ nhẩm. B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH Hoạt động 1: Cộng nhẩm, trừ nhẩm a. Mục tiêu: HS biết cách tính cộng nhẩm, trừ nhẩm. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS và thực hiện các yêu cầu sau: + Bước 1: Mỗi nhóm thực hiện một phép tính trong phần bài học. · 54 + 3; 57 – 3 · 54 + 30; 84 – 30 + Bước 2: HS chia sẻ cùng nhau và thống nhất cách tính nhẩm. · GV yêu cầu HS cùng thảo luận và thực hiện. · GV yêu cầu HS trình bày mỗi nhóm/phép tính. · GV cùng HS thao tác (vừa vấn đáp, vừa viết trên bảng lớp) Ví dụ: GV hỏi HS: 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 4 + 3 = 7 50 + 7 = 57.
Tương tự với những phép tính còn lại. - GV kết luận: Số chục cộng (trừ) số chục, số đơn vị cộng (trừ) số đơn vị. Hoạt động 2: Thực hành a. Mục tiêu: HS thực hiện tính nhẩm phép cộng, phép trừ. b. Cách tiến hành Bài tập 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS đọc một lượt yêu cầu Bài tập 1. Tính nhẩm a) 21 + 8 6 + 72 b) 42 + 20 80 + 15 c) 630 + 50 10 + 470 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6 HS. HS làm bài cá nhân xong, sau đó chia sẻ kết quả trong nhóm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS đọc một lượt yêu cầu Bài tập 2. Tính nhẩm a) 69 - 5 18 - 7 b) 37 - 20 92 - 10 c) 190 - 60 840 - 40 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6 HS. HS làm bài cá nhân xong, sau đó chia sẻ kết quả trong nhóm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
|
- HS chú ý lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS tham gia vào trò chơi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS thực hiện phép tính.
- HS thống nhất cách tính nhẩm.
- HS trả lời: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc thầm yêu cầu Bài tập 1.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trình bày kết quả trước lớp. a) 21 + 8 6 + 72 1 + 8 = 9 6 + 2 = 8 20 + 9 = 29. 8 + 70 = 78 b) 42 + 20 4 chục + 2 chục = 6 chục 42 + 20 = 62 80 + 15 8 chục + 1 chục = 9 chục 80 + 15 = 95 c) 630 + 50 3 chục + 5 chục = 8 chục 630 + 50 = 680 10 + 470 1 chục + 7 chục = 8 chục 10 + 470 = 480.
- HS tự đọc thầm yêu cầu Bài tập 2.
- HS làm việc nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày kết quả trước lớp: a) 69 – 5 = 64 18 – 7 = 11 b) 37 – 20 = 17 92 – 10 = 82 c) 190 – 60 = 130 840 – 40 = 840
|
Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo, giáo án bản word toán 3 CTST bài: Cộng nhẩm, trừ nhẩm, giáo án toán 3 chân trời [,,]
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác