Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài 13 Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 13 Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho ∆DEF và tam giác tạo bởi ba đỉnh M, N, P là hai tam giác bằng nhau. Biết rằng mỗi tam giác không có hai cạnh nào bằng nhau và không có hai góc nào bằng nhau. Biết $\widehat{D}=\widehat{P}$ và FD = PN. Cách kí hiệu nào sau đây đúng?

  • A. ∆DFE = ∆PMN;            
  • B. ∆DEF = ∆MNP;            
  • C. ∆DEF = ∆PMN;            
  • D. ∆DEF = ∆MPN.

Câu 2: Cho hình vẽ bên.

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối  bài 13 Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (P2)

Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. ∆ABD = ∆BCD;            
  • B. ∆BAD = ∆CDB;            
  • C. ∆ABD = ∆CBD;             
  • D. ∆ABD = ∆CDB.

Câu 3: Cho góc xOy là góc nhọn. Trên tia Ox và Oy, lần lượt lấy hai điểm A và B sao cho OA = OB. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

  • A. $\widehat{OAM}>\widehat{OBM}$     
  • B. OM ⊥ AB;                       
  • C. OM là tia phân giác của $\widehat{xOy}$                 
  • D. Cả B, C đều đúng.

Câu 4: Cho ∆ABC có AB = AC và MB = MC (M $\in $ BC). Chọn câu sai.

  • A. ∆AMC = ∆BCM
  • B. $AM\perp BC$
  • C. $\widehat{BAM}=\widehat{CAM}$
  • D. ∆AMB = ∆AMC

Câu 5: Cho ∆GHK và tam giác tạo bởi ba đỉnh P, Q, R là hai tam giác bằng nhau. Biết rằng mỗi tam giác không có hai cạnh nào bằng nhau và không có hai góc nào bằng nhau. Biết $\widehat{H}=\widehat{P}$ và $\widehat{K}=\widehat{R}$. Cách kí hiệu nào sau đây đúng?

  • A. ∆GHK = ∆QPR;             
  • B. ∆HKG = ∆QPR;             
  • C. ∆GHK = ∆PQR;             
  • D. ∆GHK = ∆RQP.

Câu 6: Cho ∆ABC có M là trung điểm BC, N là một điểm nằm bên trong ∆ABC sao cho NB = NC. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. ∆NMB = ∆CNM;                      
  • B. ∆BMC = ∆NMC;                       
  • C. ∆NMB = ∆NMC;                       
  • D. ∆NMB = ∆CMN.

Câu 7: Cho tam giác MNP có MN = MP. Gọi A là trung điểm của NP. Biết $\widehat{NMA}=20°$ thì số đo góc MPN là

  • A. 50°
  • B. 40°
  • C. 70°
  • D. 80°

Câu 8: Quan sát hình bên.

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối  bài 13 Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (P2)

Để ∆ABC = ∆DCB theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh thì cần thêm điều kiện:

  • A. AC = BC;             
  • B. AC = DB;            
  • C. BD = BC;            
  • D. AB = AD.

Câu 9: Cho ∆ABC và tam giác tạo bởi ba đỉnh H, I, K bằng nhau. Biết rằng mỗi tam giác không có hai cạnh nào bằng nhau và không có hai góc nào bằng nhau. Biết AC = IK, BC = HI. Cách kí hiệu nào sau đây đúng?

  • A. ∆ABC = ∆KHI;              
  • B. ∆ABC = ∆IKH;
  • C. ∆ABC = ∆HKI;              
  • D. ∆ABC = ∆KIH.

Câu 10: Cho ∆ABC và ∆DEF có AB = DF, AC = DE và BC = FE. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. ∆ABC = ∆DFE;             
  • B. ∆ABC = ∆DEF;             
  • C. ∆ABC = ∆EFD;              
  • D. ∆ABC = ∆EDF.

Câu 11: Cho $\widehat{xOy}=50°$, vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2 cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và B có bán kính 3 cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính góc xOC

  • A. 40°
  • B. 25°
  • C. 80°
  • D. 90°

Câu 12: Cho ∆ABC = ∆HIK. Biết $\widehat{A}+\widehat{B}=150°,\widehat{H}=65°$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\widehat{A}>\widehat{B}>\widehat{C}$
  • B. $\widehat{A}>\widehat{C}>\widehat{B}$
  • C. $\widehat{B}>\widehat{A}>\widehat{C}$
  • D. $\widehat{C}>\widehat{B}>\widehat{A}$

Câu 13: Cho hình bên.

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối  bài 13 Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (P2)

Số đo của góc ABD bằng:

  • A. 30°;                      
  • B. 45°;                      
  • C. 60°;                      
  • D. 85°.

Câu 14: Cho ∆ABC = ∆DEF có AC = 6,2 cm, BC = 8,7 cm, DE = 12,5cm. Chu vi tam giác DEF là:

  • A. 28,4 cm;
  • B. 28,7 cm;
  • C. 24,8cm;
  • D. 27,4 cm.

Câu 15: Cho ∆ABC = ∆IHK, biết AB = 5 cm, HK = 9 cm và IK = 12 cm. Chu vi ∆ABC bằng:

  • A. 13 cm;                
  • B. 52 cm;                
  • C. 26 cm;                 
  • D. 16 cm.

Câu 16: Cho hình vẽ bên.

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối  bài 13 Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (P2)

Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. ∆ABC = ∆MNP;            
  • B. ∆ABC = ∆PMN;            
  • C. ∆ABC = ∆MPN;            
  • D. Hai tam giác đã cho không bằng nhau.

Câu 17: Cho ∆ABC và ∆MNP bằng nhau. Biết số đo các góc như hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối  bài 13 Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (P2)

Số đo của góc MNP bằng:

  • A. 60°;                      
  • B. 45°;                      
  • C. 30°;                      
  • D. 75°.

Câu 18: Cho ∆ABC có AB = AC. Gọi D, E là hai điểm thuộc cạnh BC sao cho BD = DE = EC. Biết AD = AE. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

  • A. BE = CD;            
  • B. ∆ABE = ∆ACD;             
  • C. $\widehat{EAB}=\widehat{DAC}$
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 19: Cho bốn điểm A, B, C, D thuộc đường tròn (O) sao cho AB = CD. Khẳng định nào sau đây sai?

  • A. ∆AOB = ∆COD
  • B. $\widehat{AOB}=\widehat{OCD}$
  • C. $\widehat{AOB}=\widehat{COD}$
  • D. $\widehat{OAB}=\widehat{OCD}$

Câu 20: Cho ∆ABC = ∆MNP. Khẳng định nào sau đây sai?

  • A. AB = MN;                       
  • B. $\widehat{A}=\widehat{P}$
  • C. MP = AC;           
  • D. $\widehat{B}=\widehat{N}$ 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác