Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài 2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tính 2,5 + $\frac{1}{3}$ + $2\frac{3}{4}$ = ?

  • A. $\frac{5}{6}$
  • B. $\frac{67}{12}$
  • C. $\frac{12}{67}$
  • D. $\frac{6}{5}$

Câu 2: Tính  $\frac{1}{3}$.$\frac{3}{2}$ + $2\frac{3}{4}$ = ?

  • A. $\frac{13}{2}$
  • B. $\frac{13}{3}$
  • C. $\frac{13}{4}$
  • D. $\frac{13}{5}$

Câu 3: Tính $\frac{2}{5}$-$\frac{4}{3}$-$2\frac{1}{5}$ + $1\frac{2}{3}$ = ?

  • A. $-\frac{22}{15}$
  • B. $\frac{22}{15}$
  • C. $\frac{15}{22}$
  • D. $-\frac{15}{22}$

Câu 4: Tính -20,2 + 3,6 =?

  • A. $-\frac{83}{5}$
  • B. $\frac{12}{5}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $\frac{83}{5}$

Câu 5: Cô Lan muốn giảm cân vì cảm thấy mình hơi thừa cân, cô đã bắt đầu tìm hiểu về việc ăn uống khoa học để vừa có sức khỏe tốt vừa có thân hình săn chắc. Cô Lan đã chia nhỏ khẩu phần ăn của mình ra thành 5 bữa ăn một ngày để không ăn quá nhiều cho một bữa mà vẫn không bị đói. Cô đã chia khẩu phần ăn của mình như sau lúc 7h sáng, cô ăn với lượng thức ăn chứa $150\frac{1}{5}$ calo. 3 tiếng sau cô tiếp tục ăn 105,25 calo, 12h30 cô ăn tiếp 250,4 calo, 5h chiều là $\frac{1227}{5}$ calo và 7h tối cô ăn 248,75 calo. Hỏi ột ngày cô Lan đã nạp vào cơ thể bao nhiêu calo?

  • A. 1100 calo
  • B. 1005 calo
  • C. 1000 calo
  • D. 1200 calo

Câu 6: Điền vào chỗ chấm  $1\frac{1}{2}$ + $\frac{3}{2}$ . ($1\frac{5}{2}$-$\frac{7}{3}$) +........= 4

  • A. $\frac{3}{4}$
  • B. $\frac{4}{3}$
  • C. $\frac{4}{5}$
  • D. $\frac{5}{4}$

Câu 7: Điền vào chỗ chấm  ........ - $\frac{3}{2}$ : ($\frac{1}{3}$ + $\frac{4}{15}$) = 1

  • A. $\frac{7}{2}$
  • B. $\frac{10}{9}$
  • C. $\frac{1}{9}$
  • D. $\frac{13}{2}$

Câu 8: Tính giá trị của biểu thức sau: $\frac{6}{12}$.($2\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{2}$) - $\frac{3}{2}$:($\frac{1}{7}$ + $\frac{9}{35}$)

  • A. $\frac{4}{9}$
  • B. $-\frac{5}{4}$
  • C. $-\frac{9}{4}$
  • D. $\frac{4}{5}$

Câu 9: Bạn Dũng mua quà tặng mẹ nhân dịp 8/3, bạn ấy muốn tự tay gói cho mẹ món quà đặc biệt này. Bạn Dũng đã đi ra cửa hàng tạp hóa và bảo với cô bán hàng cho mình giấy gói quà thật đẹp. Cô bán hàng nói với cậu rằng giấy gói quà nhà cô có chiều rộng là 30,4 cm và hỏi cậu muốn mua bao nhiêu cô sẽ cắt ra cho vì giấy nhà cô bán theo cuộn lớn ai mua bao nhiêu cô sẽ bán bấy nhiêu. Hỏi dũng sẽ mua giấy gói quà với chiều dài là bao nhiêu? Biết Dũng cần 972,8 $cm^{2}$ giấy gói quà để gói tặng mẹ.

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài 1 tập hợp các số hữu tỉ

  • A. 31 cm
  • B. 32 cm
  • C. 33 cm
  • D. 34 cm

Câu 10: Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính $\frac{3}{18}$.($2\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{2}$) là

  • A. Là số nguyên dương
  • B. Là số hữu tỉ dương.
  • C. Là số hữu tỉ âm.
  • D. Là số nguyên âm

Câu 11: Giá trị của biểu thức:

\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+\frac{1}{4.5}+....+\frac{1}{2021.2022} 

  • A. $\frac{1010}{2021}$
  • B. $\frac{506}{1012}$
  • C. $\frac{1005}{2022}$
  • D. $\frac{505}{1011}$

Câu 12: Giá trị của biểu thức:

\frac{1}{2.4}+\frac{1}{4.6}+\frac{1}{6.8}+....+\frac{1}{2020.2022} 

  • A. $\frac{505}{2022}$
  • B. $\frac{506}{2022}$
  • C. $\frac{1005}{2022}$
  • D. $\frac{505}{2020}$

Câu 13: Giả sử x=$\frac{a}{b}$ và y= $\frac{c}{d}$ ($b,c,d\neq 0$) Thì x:y là

  • A. $\frac{ab}{c+d}$
  • B. $\frac{a+c}{b+d}$
  • C. $\frac{c+a}{bd}$
  • D. $\frac{ad}{bc}$

Câu 14: Giả sử x=$\frac{a}{b}$ và y= $\frac{c}{d}$ ($b,d\neq 0$) Thì x-y là

  • A. $\frac{ad-bc}{bc}$
  • B. $\frac{ad-bc}{bd}$
  • C. $\frac{cb-ac}{bd}$
  • D. $\frac{ad-bc}{bc}$

Câu 15: tìm x biết (x+$\frac{5}{2}$)($\frac{1}{4}$+$1\frac{3}{4}$)=1

  • A. -1
  • B. -2
  • C. -3
  • D. -4

Câu 16: Tính một cách hợp lý

$\frac{2}{12}$-$1\frac{1}{3}$.$\frac{3}{2}$+$1\frac{2}{3}$-$\frac{4}{5}$

  • A. $\frac{-29}{30}$
  • B. $\frac{29}{30}$
  • C. $\frac{12}{13}$
  • D. $\frac{-12}{13}$

Câu 17: Tính một cách hợp lý

($\frac{6}{15}$ - $1\frac{2}{5}$ )-($1\frac{2}{3}$-$\frac{4}{5}$)

  • A. $\frac{28}{15}$
  • B. $\frac{-28}{15}$
  • C. $\frac{12}{13}$
  • D. $\frac{-12}{13}$

Câu 18: Giá trị của biểu thức

$\frac{12}{18}$-$\frac{1}{4}$ . $1\frac{2}{6}$

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{1}{5}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{2}{3}$

Câu 19: Giá trị của biểu thức

$1\frac{4}{5}$:$\frac{21}{7}$-$\frac{6}{15}$

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{1}{5}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{2}{3}$

Câu 20: Biểu diễn ($1\frac{1}{2}$+$\frac{15}{3}$).$\frac{6}{13}$ trên trục số:

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài 1 tập hợp các số hữu tỉ

  • A. C
  • B. A
  • C. B
  • D. D

Câu 21: Nhà nước muốn trồng cây bàng lá nhỏ trên một con đường dài 337,5m. hỏi trên con đường đó có bao nhiêu cây bàng lá nhỏ, biết nỗi cây cách nhau $\frac{15}{8}$. Hỏi nhà nước phải trông bao nhiêu câu trên đoạn đường này?

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài 1 tập hợp các số hữu tỉ

  • A. 183
  • B. 182
  • C. 181
  • D. 180

Câu 22: Bài tập khoa học về nhà của bạn Linh là chọn một loại quả và xem lượng nước trong quả đó là bao nhiêu? Bạn Linh chọn quả táo để làm thí nghiệm phơi khô. Sau hai đến ba hôm phơi ở ngoài nắng to bạn Linh nhận thấy rằng quả táo này chứa 88,75% là nước, Hỏi sau khi phơi khô cân nặng của quả táo là bao nhiêu biết ban đầu quả táo nặng 100g.

  • A. $\frac{46}{4}$
  • B. $\frac{45}{4}$
  • C. $\frac{45}{3}$
  • D. $\frac{46}{3}$

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác