Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài luyện tập chung trang 10

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài luyện tập chung trang 10 - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chọn câu đúng.

Nếu $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ thì

  • A. $\frac{5a+3b}{5a-3b}=\frac{5c+3d}{5c+3d}$
  • B. $\frac{5a-3b}{5a-3b}=\frac{5c+3d}{5c-3d}$
  • C. $\frac{5a-3b}{5a-3b}=\frac{5c+3d}{5c-3d}$
  • D. $\frac{5a+3b}{5a-3b}=\frac{5c+3d}{5c-3d}$

Câu 2: Biết rằng $\frac{2x-y}{x+y}=\frac{2}{3}$ . Khi đó tỉ số x/y (y ≠ 0) bằng:

  • A. $\frac{3}{2}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{4}{5}$
  • D. $\frac{5}{4}$

Câu 3: Cho $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{5}$. Số lớn nhất trong ba số x ; y  ; z là

  • A. 27
  • B. -27
  • C. -18
  • C. -45

Câu 4: Biết rằng $\frac{x+3y}{x-2y}=\frac{4}{3}$ với x - 2y ≠  0. Khi đó tỉ số x/y (y ≠ 0)bằng:

  • A. $\frac{3}{4}$
  • B. $\frac{4}{3}$
  • C. $\frac{1}{17}$
  • D. 17

Câu 5: Có bao nhiêu bộ số x; y thỏa mãn $\frac{x}{5}=\frac{y}{4}$ và $x^{2} - y^{2} = 9$

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 6: Biết $\frac{x}{t}=\frac{5}{6};\frac{y}{z}=\frac{1}{5};\frac{z}{x}=\frac{7}{3}$ (x, y, z, t ≠ 0), hãy tìm tỉ số t/y

  • A. $\frac{t}{y}=\frac{14}{25}$
  • B. $\frac{t}{y}=\frac{7}{18}$
  • C. $\frac{t}{y}=\frac{18}{7}$
  • D. $\frac{t}{y}=\frac{6}{7}$

Câu 7: Cho tỉ lệ thức $\frac{21}{x}=\frac{-7}{35}$ (x ≠ 0) thì:

  • A. $x=\frac{-21}{5}$
  • B. x = -102
  • C. x = -105
  • D. $x=\frac{21}{5}$

Câu 8: Cho $\frac{x}{8}=\frac{y}{7}=\frac{z}{12}$ và x + y + z = -108. Số lớn nhất trong ba số x ; y ; z là

  • A. -32
  • B. -28
  • C.-48
  • D. 28

Câu 9: Tìm x; y biết $\frac{x}{y}=\frac{7}{3}$ vfa 5x - 2y = 87

  • A. x = 9; y = 21
  • B. x = 21; y = 9
  • C. x = 21; y = -9
  • D. x = -21; y = -9

Câu 10: Cho $\frac{x}{2}=\frac{y}{5}$ và xy = 10. Tính x - y biết x > 0 ;  y > 0

  • A. -3
  • B. 3
  • C. 8
  • D. -8

Câu 11: Có bao nhiêu bộ số x; y thỏa mãn $\frac{x}{11}=\frac{y}{9}$ và $x^{2} - y^{2} = 40$

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 12: Gía trị nào dưới đây của x thỏa mãn 12,5:x = 16:32 với x ≠ 0

  • A. x = 25
  • B. x = 5
  • C. $x=\frac{1}{25}$
  • D. x =35

Câu 13: Chọn câu đúng. Nếu $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ thì

  • A. $\frac{a+b}{c+d}=\frac{a}{b}$
  • B. $\frac{a}{c}=\frac{a+b}{c+d}$
  • C. $\frac{c}{d}=\frac{a-b}{c-d}$
  • D. $\frac{c}{a}=\frac{a-b}{c-d}$

Câu 14: Tìm các số x , y , z biết $\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-3}{4}$ và 2x + 3y - z = 50

  • A. x = 9 ; y = 14 ; z = 19
  • B. x = 17 ; y = 11 ; z = 23
  • C. x = 11 ; y = 17 ; z = 23
  • D. x = 7 ; y = 11 ; z = 15

Câu 15: Cho $\frac{x}{3}=\frac{y}{4};\frac{y}{3}=\frac{z}{5}$ và 2x - 3y + z = 6. Khi đó x -2y + z bằng

  • A. 15
  • B. 51
  • C. 0
  • D. 39

Câu 16: Tìm số hữu tỉ x biết rằng $\frac{x}{y^{2}}=2$ và $\frac{x}{y}=16$ (y ≠ 0 )

  • A. x = 16
  • B. x = 128
  • C. x = 8
  • D. x = 256

Câu 17: Tìm các số x , y , z biết $\frac{x-1}{2}=\frac{y+3}{4}=\frac{z-5}{6}$ (1) và 5z - 3x - 4y = 50

  • A. x = 5 ; y = 5 ; z = 12
  • B. x = 5 ; y = 10 ; z = 17
  • C. x = 5 ; y = 5 ; z = 17
  • D. x = 17 ; y = 5 ; z = 5

Câu 18: Biết $\frac{x}{y}=\frac{7}{6}$ (y ≠ 0)  và x + y = 39. Hai số x ; y lần lượt là:

  • A. 21 ; 18
  • B. 28  ; 24
  • C. 18 ; 21
  • D. 24 ; 28

Câu 19: Ba lớp 7A,7B,7C có tất cả 153 học sinh . Số học sinh lớp 7B bằng $\frac{8}{9}$  số học sinh lớp 7A, số học sinh lớp 7C bằng $\frac{17}{16}$ số học sinh lớp 7B. Tính số học sinh lớp 7A.

  • A. 48 học sinh
  • B. 54 học sinh
  • C. 51 học sinh
  • D. 45 học sinh

Câu 20: Cho x; y; z là ba số dương phân biệt. Tìm tỉ số $\frac{x}{y}$ biết $\frac{y}{x-z}=\frac{x+y}{z}=\frac{x}{y}$

  • A. $\frac{x}{y}=2$
  • B. $\frac{x}{y}=\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{x}{y}=4$
  • D. $\frac{x}{y}=\frac{1}{4}$

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác