Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài 23 Đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài bài 23 Đại lượng tỉ lệ nghịch - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Khi $x=\frac{b}{y}$ ta nói
- A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
- C. y tỉ lệ thuận với x
- D, x tỉ lệ thuận với y
Câu 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi $x=-\frac{1}{2}$ và y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
- A. a = -4; y = -4x
B. $a = -4; y =\frac{-4}{x}$
- C. $a=-16;y=\frac{-16}{x}$
- D. a = 8; y = 8x
Câu 3: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = -3; y1 = 8 và 4x1 + 3y2 = 24. Khi đó x1 và y2 là?
A. x1 = -6; y2 = 16
- B. x1 = -6; y2 = -16
- C. x1 = 16; y2 = -6
- D. x1 = 6; y2 = 16
Câu 4: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 4, x2 = 3 và y1 + y2 = 14. Khi đó y2 = ?
- A. y2 = 5
- B. y2 = 7
- C. y2 = 6
D. y2 = 8
Câu 5: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và $y=\frac{5}{x}$. Gọi x1; x2; x3; ... là các giá trị của x và y1; y2; y3; ... là các giá trị tương ứng y. Ta có:
- A. $x1y1=x2y2=x3y3=...=\frac{1}{5}$
- B. $\frac{x1}{x2}=\frac{y2}{y1}=5$
C. x1y1 = x2y2 = x3y3 = ...= 5
- D. $\frac{x1}{y1}=\frac{x2}{y2}=5$
Câu 6: Cho biết x và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 6 thì y = 7. Tìm y khi x = 3
- A. $y=\frac{7}{2}$
- B. $y=\frac{20}{7}$
C. y = 14
- D. $y=\frac{18}{7}$
Câu 7: Cho biết x và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 4. Tìm y khi x = 5
A. y = 5.6
- B. y = 6.5
- C. $y=\frac{3}{28}$
- D. $y=\frac{20}{7}$
Câu 8: Cho biết x và là hai đại lượng tỉ lệ nghịchvới nhau. Khi x = -2 và $y=\frac{1}{8}$. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
- A. a = -16; y = -16x
B. $a=\frac{-1}{16};y=\frac{-x}{16}$
- C. $a=-16;y=\frac{-16}{x}$
- D. $a=\frac{-1}{4};y=\frac{-1}{4x}$
Câu 9: Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ 3 trong 8 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có hơn đội thứ hai là 2 máy và công suất của các máy như nhau?
- A. 10 máy
- B. 4 máy
C. 6 máy
- D. 8 máy
Câu 10: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = -4; y1 = -10 và 3x1 - 2y2 = 32. Khi đó x1 và y2 là?
- A. x1 = 16; y2 = 40
- B. x1 = -40; y2 = -16
- C. x1 = 16; y2 = -40
D. x1 = -16; y2 = -40
Câu 11: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và $y=\frac{a}{x}$. Gọi x1; x2; x3; ... là các giá trị của x và y1; y2; y3; ... là các giá trị tương ứng y. Ta có:
- A. $x1y1=x2y2=x3y3=...=\frac{1}{a}$
- B. $\frac{x1}{x2}=\frac{y2}{y1}=a$
C. x1y1 = x2y2 = x3y3 = ... = a
- D. $\frac{x1}{x2}=\frac{y2}{y1}=\frac{1}{a}$
Câu 12: Để làm một công việc trong 7 giờ cần 12 công nhân. Nếu có 21 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
- A. 5 giờ
- B. 8 giờ
C. 4 giờ
- D. 6 giờ
Câu 13: Một ô tô đi quãng đường 135 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t
- A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ $\frac{1}{135}$
B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135
- C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135
- D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ $\frac{1}{135}$
Câu 14: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 2, x2 = 5 và y1 + y2 = 21. Khi đó y1 = ?
- A. y1 = 14
- B. y1 = 6
C. y1 = 15
- D. y1 = 51
Câu 15: Một ô tô đi quãng đường 100 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t
- A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ $\frac{1}{100}$
B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 100
- C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 100
- D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ $\frac{1}{100}$
Câu 16: Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 50 km/m thì hết 2 giờ 15 phút. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 45 km/h thì hết bao nhiêu thời gian?
- A. 3,25 giờ
- B. 3,5 giờ
- C. 3 giờ
D. 2,5 giờ
Câu 17: Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong4 ngày, đội thứ hai trong 3 ngày và đội thứ 3 trong 4 ngày. Hỏi đội thứ hai có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ hai có ít hơn đội thứ ba là 3 máy và công suất của các máy như nhau?
- A. 10 máy
- B. 20 máy
C. 12 máy
- D. 15 máy
Câu 18: Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
- A. 5 giờ
- B. 8 giờ
C. 6 giờ
- D. 7 giờ
Câu 19: Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 40 km/m thì hết 3 giờ 30 phút. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 35 km/h thì hết bao nhiêu thời gian?
- A. 3,25 giờ
B. 4 giờ
- C. 3 giờ
- D. 2,5 giờ
Câu 20: Khi $y=\frac{a}{x}$ với a ≠ 0 ta nói:
- A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
- C. y tỉ lệ thuận với x
- D, x tỉ lệ thuận với y
Xem toàn bộ: Giải bài 23 Đại lượng tỉ lệ nghịch
Bình luận