Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài bài tập cuối chương VII

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài bài tập cuối chương VII - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong tập hợp {-1; 0; 1}, tìm những số là nghiệm của một trong hai đa thức $S(x)-2x^{4}-x^{3}+5x$ và $D(x)=6x^{5}-2x^{4}+x^{3}+14x^{2}+x-20$

  • A. 1 và 0
  • B. 1 và -1
  • D. 0 và -1
  • C. -1

Câu 2: Cho đa thức $P(x)=x^{2}+5x-6$. Khi đó:

  • A. P(x) chỉ có một nghiệm là x = 1.
  • B. P(x) không có nghiệm
  • C. P(x) chỉ có một nghiệm là x = -6.
  • D. x = 1 và x = -6 là hai nghiệm của P(x)

Câu 3: Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến?

  • A. $\sqrt{3}$
  • B. -x
  • C.$ x+\frac{-1}{x}$
  • D. $\frac{x}{\sqrt{2}}-1$

Câu 4: Thu gọn và sắp xếp đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến $4x^{3}-5x^{2}+x-4x^{3}+3x^{2}-2x+6$

  • A. $2x^{2}-x+6$
  • B. $-2x^{2}-x+6$
  • C. $-2x^{2}+x+6$
  • D. $-2x^{2}-x-6$

Câu 5: Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức $-x^{5}+2x^{2}-x+3$

  • A. Đa thức bậc 5, hệ số cao nhất là 3, hệ số tự do là -1.
  • B. Đa thức bậc 5, hệ số cao nhất là 3, hệ số tự do là 3.
  • C. Đa thức bậc 5, hệ số cao nhất là -1, hệ số tự do là 3.
  • D. Đa thức bậc 5, hệ số cao nhất là 2, hệ số tự do là 3.

Câu 6: Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức $-2x^{2}-x+6$

  • A. Đa thức bậc 2, hệ số cao nhất là 6, hệ số tự do là -2.
  • B. Đa thức bậc 2, hệ số cao nhất là 6, hệ số tự do là 6.
  • C. Đa thức bậc 6, hệ số cao nhất là -2, hệ số tự do là 6.
  • D. Đa thức bậc 2, hệ số cao nhất là -2, hệ số tự do là 6.

Câu 7: Cho hai đa thức sau: $P(x)=3x^{5}-2x^{4}+7x^{2}+3x-10$ và $Q(x)=-3x^{5}-x^{3}-7x^{2}+2x+10$. Tính đa thức S (x) biết S(x)= P(x) + Q(x)

  • A. $-2x^{4}-x^{3}+5x$
  • B. $-2x^{4}+x^{3}+5x$
  • C. $-2x^{4}-x^{3}-5x$
  • D. $2x^{4}-x^{3}+5x$

Câu 8: Tính f(x) -g(x) biết $f(x)=-x^{5}+3x^{2}+4x+8$ và $g(x)=-x^{5}-3x^{2}+4x+2$

  • A. $6x^{2}-6$
  • B. 0
  • C. $6x^{2}+6$
  • D. 1

Câu 9: Tìm p để đa thức $f(x)=x^{4}+px^{3}-2x^{2}+1$ có hai nghiệm (khác 0) là hai số đối nhau.

  • A. p = -1
  • B. p = 0
  • C. p = 1
  • D. p = 2

Câu 10: Cho hai đa thức sau: $P(x)=3x^{5}-2x^{4}+7x^{2}+3x-10$ và $Q(x)=-3x^{5}-x^{3}-7x^{2}+2x+10$. Tính đa thức D (x) biết D(x)= P(x) - Q(x)

  • A. $6x^{5}+2x^{4}+x^{3}+14x^{2}+x-20$
  • B. $6x^{5}-2x^{4}+x^{3}+14x^{2}+x-20$
  • C. $6x^{5}-2x^{4}+x^{3}-14x^{2}+x-20$
  • D. $6x^{5}-2x^{4}+x^{3}+14x^{2}-x-20$

Câu 11: Thực hiện phép tính sau: $(5x^{3}-2x^{2}+4x-4)(3x^{2}+x-1)$;

  • A. $15x^{5}-x^{4}+5x^{3}-6x^{2}-8x+4$
  • B. $15x^{5}+x^{4}+5x^{3}-6x^{2}-8x+4$
  • C. $15x^{5}-x^{4}-5x^{3}-6x^{2}-8x+4$
  • D. $15x^{5}-x^{4}+5x^{3}-6x^{2}+8x+4$

Câu 12: Phép chia đa thức $2x^{5}-3x^{4}+x^{3}-6x^{2}$ cho đa thức $5x^{7-2n}(n\in N$ và $0\leq n\leq 3$) là phép chia hết nếu

  • A. n = 0
  • B. n = 1
  • C. n = 2
  • D. n = 3

Câu 13:  Cho hai đa thức $f(x)=4x^{4}-5x^{3}+3x+2$ và $g(x)=-4x^{4}+5x^{3}+7$. Thực hiện phép tính f(x) + g(x).

  • A. 3x + 9
  • B. 3x - 9
  • C. $8x^{4}+3x+9$
  • D. $10x^{3}+3x+9$

Câu 14: Cho đa thức $G(x)=4x^{3}+2x^{2}-5x$. Hệ số cao nhất và hệ số tự do của G(x) lần lượt là:

  • A. 4 và 0.
  • B. 0 và 4.
  • C. 4 và -5.
  • D. -5 và 4.

Câu 15: Thu gọn và sắp xếp đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến $x^{5}+7x^{2}-x-2x^{5}+3-5x^{2}$

  • A. $-x^{5}+2x^{2}-x+3$
  • B. $-x^{5}-2x^{2}-x+3$
  • C. $-x^{5}+2x^{2}+x+3$
  • D. $-x^{5}+2x^{2}-x-3$

Câu 16: Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức $-2x^{4}-x^{3}+5x$

  • A. đa thức bậc 4 với hệ số cao nhất là 5 và hệ số tự do là 0
  • B. đa thức bậc 4 với hệ số cao nhất là -1 và hệ số tự do là 0
  • C. đa thức bậc 4 với hệ số cao nhất là -2 và hệ số tự do là 0
  • D. đa thức bậc 2 với hệ số cao nhất là -2 và hệ số tự do là 0

Câu 17: Cho hai đa thức $f(x)=4x^{4}-5x^{3}+3x+2$ và $g(x)=-4x^{4}+5x^{3}+7$. Trong các số -4; -3; 0 và 1, số nào là nghiệm của đa thức f(x) + g(x)?

  • A. -4
  • B. -3
  • C. 0
  • D. 1

Câu 18: Cho hai đa thức $f(x)=-x^{5}+3x^{2}+4x+8$ và $g(x)=-x^{5}-3x^{2}+4x+2$. Số nghiệm của đa thức f(x) - g(x) là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. vô số nghiệm
  • D. Không có nghiệm

Câu 19: Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức $6x^{5}-2x^{4}+x^{3}+14x^{2}+x-20$

  • A. đa thức bậc 6 với hệ số cao nhất là 6 và hệ số tự do là -20
  • B. đa thức bậc 5 với hệ số cao nhất là -20 và hệ số tự do là 6
  • C. đa thức bậc 5 với hệ số cao nhất là 14 và hệ số tự do là -20
  • D. đa thức bậc 5 với hệ số cao nhất là 6 và hệ số tự do là -20

Câu 20: Cho đa thức f(x) và g(x) khác đa thức không sao cho tổng f(x) + g(x) khác đa thức không. Khi nào thì bậc của f(x) + g(x) chắc chắn bằng bậc của f(x)?

  • A. f(x) và g(x) có cùng bậc
  • B. f(x) có bậc lớn hơn bậc của g(x)
  • C. g(x) có bậc lớn hơn bậc của f(x).
  • D. không bao giờ.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác