Dễ hiểu giải Toán 7 Kết nối luyện tập chung trang 10
Giải dễ hiểu luyện tập chung trang 10. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 7 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài tập 6.11: Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 3x = 4y (x.y ≠ 0).
Giải nhanh:
; ; ;
Bài tập 6.12: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 5; 10; 25; 50.
Giải nhanh:
; ; ;
Bài tập 6.13: Tìm x và y, biết:
a) và x+y=16 b) và x−y= −15
Giải nhanh:
a) Từ suy ra
x = 2 . 5 = 10 và y = 2 . 3 = 6
b) Từ suy ra 4x = 9y
x = -3 . 9 = -27 và y = -3 . 4 = -12
Bài tập 6.14: Tỉ số của số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 0,95. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh, biết số học sinh của một lớp nhiều hơn lớp kia là 2 em?
Giải nhanh:
Gọi x, y là số học sinh của lớp 7A và 7B (học sinh, x, y *, giả sử x < y)
Theo đề bài, ta có:
Như vậy, từ đề bài ta có: và y - x = 2
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
+ x = 2 . 19 = 38 (thỏa mãn ĐK) + y = 2 . 20 = 40 (thỏa mãn ĐK)
Kết luận: Số học sinh của lớp 7A là 38 học sinh lớp 7B là 40 học sinh.
Bài tập 6.15: Người ta định làm một con đường trong 15 ngày. Một đội công nhân 45 người làm trong 10 ngày mới được một nửa công việc. Hỏi phải bổ sung thêm bao nhiêu người nữa để có thể hoàn thành công việc đúng hạn (biết năng suất lao động của mỗi người như nhau).
Giải nhanh:
Gọi: x là số lượng công nhân (công nhân, x *)
Số ngày đội công nhân cần làm tiếp để xong đúng hạn là: 15 – 10 = 5 (ngày).
Theo đề bài ra có: x . 5 = 45.10 x = 90 (thỏa mãn ĐK)
Vậy: số lượng công nhân bổ sung: 90 - 45 = 45 công nhân.
Bài tập 6.16: Tìm ba số x, y, z, biết rằng:và x+2y−3z=−12
Giải nhanh:
x = 3 . 2 = 6 y = 3 . 3 = 9 z = 3 . 4 = 12
Bình luận