Dễ hiểu giải Toán 7 Kết nối bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương
Giải dễ hiểu bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 7 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 36. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG
1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
Bài 1: Hình nào dưới đây là đồ vật hoặc kiến trúc có dạng hình hộp chữ nhật, có dạng hình lập phương?
Giải nhanh:
+ Hình a hình hộp chữ nhật. + Hình b hình lập phương.
Bài 2: Quan sát hình 10.1
1. Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B"C'D'
Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh? Có bao nhiêu cạnh? Có bao nhiêu đường chéo ?
2. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D'
Giải nhanh:
1. + 8 đỉnh : A, B, C, D, A', B, C', D'.
+ 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, A'B', A'D', D'C', B'C', BB', CC', AA', DD'.
+ 4 đường chéo :AC', A'C, BD', B'D.
2. Các mặt bên: ABB'A', ADD'A', BCC'B', CDD'C'.
Các mặt đáy: ABCD, A'B'C'D'.
Bài 3: Quan sát hình 10.2 và gọi tên đỉnh, cạnh ,đường chéo, mặt đáy, mặt bên của hình lập phương MNPQ. ABCD
Giải nhanh:
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, M, N, Q, P.
+ 12 cạnh : AB, AD, BC, CD, MN, MQ, QP, PN, AM, BN, CP, DQ.
+ 4 đường chéo: ND, QB, MC, PA.
+ 4 mặt bên : AMNB, MQDA, PQDC, NPCB.
+ 2 mặt đáy: ABCD, MNPQ.
2. Diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 4: Quan sát hình hộp chữ nhật (H.10.6a) và hình khai triển của nó (H.10.6b). Hãy chỉ ra sự tương ứng giữa các mặt của hình hộp chữ nhật với các hình chữ nhật ở mặt khai triển. Hình chữ nhật nào ở hình khai triển là các mặt bên và mặt đáy ?
Giải nhanh:
+ BB'C'C-(2), A'D'DA-(4), A'B'BA-(1), C'D'DC-(3), A'D'C'B'-(5), ABCD-(6).
+ Mặt bên : (1), (2), (3), (4) + Mặt đáy: (5), (6).
Bài 5: Tính tổng diện tích các hình chữ nhật (1), (2), (3), (4). So sánh kết quả vừa tìm với tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật.
Giải nhanh:
Diện tích hình chữ nhật (1) là: bc Diện tích hình chữ nhật (3) cũng là: bc
Diện tích hình chữ nhật (4) là: ac Diện tích hình chữ nhật (2) cũng là: ac
Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) là: 2ac + 2bc = 2c.( a+ b).
Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là: 2( a+ b)
Độ dài chiều cao của hình hộp chữ nhật là c
Tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 2 c(a + b)
Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) là tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật: 2 c(a + b)
Bài 6: Bác Tú thuê thợ sơn xung quanh bốn mặt ngoài của thành bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m, chiều cao 1,5 m với giá 20,000đồng /m2 .Hỏi bác Tú phải chi trả chi phí là bao nhiêu ?
Giải nhanh:
Diện tích xung quanh thành bể là : 2.(3 + 2).1,5 = 15 (m2)
Chi phí bác Tú phải trả là : 15. 20000 = 300000 (đồng).
Bài 7: Một hình lập phương có cạnh bằng a cm, diện tích xung quanh bằng 100 cm2.Hỏi thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu ?
Giải nhanh:
Diện tích xung quanh hình lập phương là: S= 4a2 100 = 4a2 a = 5 (cm)
Thể tích hình lập phương đó là: V = a3 = 53 = 125 (m3).
Bài 8: Một chiếc thùng giữ nhiệt ( H.10.10) có lòng trong có dạng một hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm, chiều cao 30 cm. Tính dung tích của thùng giữ nhiệt đó.
Giải nhanh:
Thể tích của thùng giữ nhiệt là 50.30.30 = 45000 ( cm3).
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 10.1: Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ trong Hình 10.11?
Giải nhanh:
9 hình lập phương
Bài 10.2: Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật trong Hình 10.12
Giải nhanh:
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, E, F, G, H.
+ 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, EF, EH, FG, GH, AE, BF, CG, DH
+ 4 đường chéo : AG, CE, BH, DF
+ 8 mặt: ABFE, DCGH, BCGF, ADHE, ABCD, EFGH.
Bài 10.4: Một xe đông lạnh có thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật, kích thước lòng thùng hàng dài 5,6 m, rộng 2 m, cao 2 m. Tính thể tích lòng của thùng hàng.
Giải nhanh:
Thể tích: 5,6.2.2 = 22,4 (m3)
Bài 10.5: Một hộp sữa tươi có dạng hình hộp chữ nhật với dung tích 1 lít, chiều cao 20 cm, chiều dài 10 cm
a) Tính chiều rộng của hộp sữa
b) Tính diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa ? ( coi như phần mép hộp không đáng kể)
Giải nhanh:
a) Chiều rộng của hộp sữa là: 1000: (20 x 10) = 1000 : 200= 5 (cm)
b) Diện tích xung quanh của hộp sữa là: 2.20.( 10 + 5 ) + 2. = 600 (cm2)
Diện tích của hai mặt đáy là: 2.10.5 = 100 (cm2)
Vậy diện tích vật liệu cần dùng là: 600 + 100 = 700 (cm2).
Bài 10.6: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m
a) Tính chiều rộng của bể nước.
b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét?
Giải nhanh:
a) Thể tích nước đổ vào: 120 x 20 = 2400 (l) = 2,4 (m3)
Chiều rộng của bể nước: 2,4 : (2 x 0,8) = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể nước: 2400 + (60 x 20) = 3600 (l) = 3,6 (m3)
Chiều cao của bể nước: 3,6 : (2 x 1,5) = 1,2 (m)
Bình luận