Dễ hiểu giải Toán 7 Kết nối bài 32 Quan hệ đường vuông góc và đường xiên
Giải dễ hiểu bài 32 Quan hệ đường vuông góc và đường xiên. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 7 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 32. QUAN HỆ ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN
Bài 1: Cho điểm A không nằm trên đường thăng d
a) Hãy vẽ đường vuông góc AH và một đường xiên AM từ A đến d
b) Em hãy giải thích vì sao AH < AM
Giải nhanh:
a)
b) Xét tam giác AHM vuông tại H có:
cạnh huyền AM là cạnh lớn nhất của tam giác.
Bài 2: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 2cm. M là một điểm trên cạnh BC như hình 9.10
a) Hãy chỉ ra các đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BC.
b) So sánh hai đoạn thẳng AB và AM.
c) Tìm khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng AB.
Giải nhanh:
a)Đường vuông góc: AB Đường xiên: AM
b) AB < AM.
c) Ta có CB ⊥ AB CB là khoảng cách từ điểm C đến AB
Vì ABCD là hình vuông CB = AD = 2cm
Vậy khoảng cách từ C đến AB là 2 cm.
Bài 3: a) Quan sát hình 9.11, ta thấy khi M thay đổi trên d, M càng xa H thì độ dài AM càng lớn, tức là nếu HM<HN thì AM< AN. Hãy chứng minh khẳng định nhờ quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác AMN.
b) Xét hình vuông ABCD và một điểm M tùy ý nằm trên các cạnh của hình vuông. Hỏi với vị trí nào của M thì AM lớn nhất ? Vì sao ?
Giải nhanh:
a) Xét tam giác AMN có: M là góc tù AN là cạnh lớn nhất AM < AN
b) + Khi M thay đổi trên một cạnh mút A của hình vuông ABCD thì độ dài AM không lớn hơn độ dài một cạnh của hình vuông.
M C thì độ dài AM bằng độ dài AC là lớn nhất.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 9.6: Chiều cao của tam giác ứng với một cạnh của nó có phải khoảng cách từ đỉnh đối diện đến đường thẳng chứa cạnh đó không ?
Giải nhanh:
AH ⊥ BC và AH là đoạn ngắn nhất so với đường xiên AB và đường xiên AC
AH chính là khoảng cách từ a đến đoạn thẳng BC
Bài 9.7: Cho hình vuông ABCD. Hỏi trong 4 đỉnh của hình vuông
a) Đỉnh nào cách đều hai điểm A và C
b) Đỉnh nào cách đều hai đường thẳng AB và AD
Giải nhanh:
a) Hai đỉnh B và D. b) Hai đỉnh C, A
Bài 9.8: Cho tam giác cân ABc, AB=AC. Lấy điểm M tùy ý nằm giữa B và C (H.9.12)
a) Khi M thay đổi thì độ dài AM thay đổi. Xác định vị trí của điểm M đê độ dài AM nhỏ nhất
b) Chứng minh răng với mọi điểm M thì AM<AB
Giải nhanh:
a) Gọi M1 là trung điểm của cạnh đáy BC. Suy ra AM1 ⊥ BC
AM1 chính là khoảng cách từ A đến BC.
ta có: AM AM1 AM1 nhỏ nhất AM AM1 hay M M1
b) Khi M nằm giữa C và B
+ Nếu BM < MC là góc tù.
Theo định lý về góc và cạnh đối diện có: AB > AM
+ Nếu BM > MC là góc tù.
Theo định lý về góc và cạnh đối diện có: AC > AM
Mà AB=AC AB > AM
Bài 9.9: Cho tam giác ABC vuông tại A. Hai điểm M, N theo thứ tự nằm trên cac cạnh AB, AC ( M,N không phải là đỉnh của tam giác). (H.9.13). Chứng minh rằng MN < BC. Gợi ý, so sánh MN với NB, NB với BC).
Giải nhanh:
Xét vuông tại A có: là góc nhọn 180o - là góc tù.
Xét có: lớn nhất MN < BN (1)
Tương tự là góc tù.
Xét có: lớn nhất BN < BC (2)
Từ (1) và (2) MN < BC.
Bình luận