Dễ hiểu giải Toán 7 Kết nối bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
Giải dễ hiểu bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 7 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 35. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC, BA ĐƯỜNG CAO TRONG MỘT TAM GIÁC
1. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC TRONG MỘT TAM GIÁC
Bài 1: Vẽ tam giác ABC ( không tù) và ba đường trung trực của các đoạn BC, CA, AB. Quan át hình và cho biết ba đường trung trực đó có cùng đi qua một điểm hay không?
Giải
nhanh:
Ba đường trung trực cùng cắt nhau tại điểm D.
Bài 2: Dùng tính chất đường trung thực của một đoạn thẳng, hãy lập luận để suy ra tính chất nói ở HĐ1bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
Cho O là giao điểm các đường trung trực của hai cạnh BC và CA (H.9.38)
a) Tại sao OB=OC, OC=OA
b) Điểm O có nằm trên đường trung trực của AB không ?
Giải nhanh:
a) Gọi M là giao điểm BC với trung trực của BC=> OM là trung trực của BC,
Xét ∆OBM và ∆ OCM ta có: 2 tam giác đều vuông tại M; MB= MC; OM chung
=> ∆OBM = ∆ OCM => OB= OC
Tương tự, OC= OA
b) Từ câu a ta có OA=OB => ∆OAB là tam giác cân tại O
Kẻ ON ⊥ AB=> ON là đường trung tuyến của AB và N là trung điểm của AB
=> O thuộc trung trực AB
Bài 3: Chứng minh rằng trong tam giác đều ABC, trọng tâm G cách đều 3 đỉnh của tam giác đó.
Giải nhanh:
Gọi AN, CM, BP là 3 đường trung tuyến của tam giác đều ABC, giao nhau ở điểm G
Xét ∆ ANB và ∆ ANC, có:AN chung;NB= NC; AB= AC
=>∆ ANB = ∆ ANC => =
AN hay AG là đường phân giác của
Tương tự BP hay BG là đường phân giác của
=> G cách đều 3 cạnh AB, AC, BC mag G là trọng tâm => G cách đều 3 đỉnh
2. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG CAO TRONG MỘT TAM GIÁC
Bài 1: Vẽ tam giác ABC và 3 đường cao của nó. Quan sát hình và cho biết, ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không ?
Giải nhanh:
Ba đường cao AN, BP, CM cùng đi qua điểm H.
Bài 2: a) Chứng minh trong tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó
b) Chứng minh rằng trong tam giác đều, điểm cách đều ba đỉnh cũng cách đều ba cạnh của tam giác.
Giải nhanh:
a)Gọi AD là trung tuyến và phân giác tại A ∆ ABC
Xét ∆ ADB và ∆ ADC, có: AB=AC; DB=DC
AD chung =>∆ ADB = ∆ ADC (c.c.c)
=> = ; + = 180o => = = 90o =>AD vuông BC
mà DA=DB =>AD là đường trung trực của tam giác ABC
b) G là điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC đều
GM, GN, GP là khoảng cách từ G đến AB, BC, AC
Xét ∆ AGB và ∆ AGC, có:
AG chung; GB= GC; AB= AC => ∆ AGB = ∆ AGC (c.c.c)
= => AG là đường phân giác của
Tương tự ta có: CG là đường phân giác của
=> G cách đều 3 cạnh AB,AC, BC.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 9.26: Gọi H là trực tâm của tam giác ABC không vuông. Tìm trực tâm của các tam giác HBC, HCA, HAB
Giải nhanh:
AH ⊥ BC tại N, BH ⊥ AC tại P, CH ⊥ AB tại M
Trong ΔAHB, ta có: AC ⊥ BH; BC ⊥ AH =>C là trực tâm của tam giác AHB.
Trong ΔHAC, ta có: AB ⊥ CH; CB ⊥ AH => B là trực tâm của ΔHAC.
Trong ΔHBC, ta có: BA ⊥ HC; CA ⊥ BH => A là trực tâm của HBC
Bài 9.27: Cho tam giác ABC có A = 100° và trực tâm H. Tìm góc BHC
Giải nhanh:
Gọi E là chân đường cao từ C xuống AB, D là chân đường cao từ B xuống AC
Bài 9.28: Xét điểm O cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu O nằm trên một cạnh của tam giác ABC thì ABC là một tam giác vuông
Giải nhanh:
O cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC => OA= OB= OC
∆ OAB cân tại O. => = ; ∆ OAC cân tại O => +
Xét ∆ OAB ta có: + + = 180°
2 + = 180° => = 180° - 2
Tương tự ta có = 180° - 2
=.> 180° - 2 + 180° - 2 = 180°
360° - 180° = 2 + 2
=> 180° = 2 ( + ) => BAC = 90° => ∆ ABC vuông tại A
Bài 9.29: a) Có một chi tiết máy ( đường viền ngoài là đường tròn) bị gãy. (H.9.46). Làm thế nào để xác định được bán kính của đường viền này ?
b) Trên bản đồ, ba khu dân cư được quy hoạch tại điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy tìm trên bản đồ một điểm M cách đều A, B, C để quy hoạch một trường học
Giải nhanh:
a)Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên đường viền ngoài chi tiết máy. Vẽ đường trung trực cạnh AB và cạnh BC. Hai đường trung trực này cắt nhau tại O. Khi đó O là tâm cần xác định. Bán kính đường tròn cần tìm là độ dài đoạn OB
b)Vẽ đường trung trực của các đoạn AB, AC, BC. 3 đường trung trực này cắt nhau tại M. Khi đó MA= MB=MC. M là điểm cần xác định
Bài 9.30: Cho hai đường thẳng không vuông góc b,c cắt nhau tại điểm A và cho điểm H không thuộc b và c (H.9.47). Hãy tìm điểm B thuộc b, điểm C thuộc c sao cho tam giác ABC nhận H làm trực tâm.
Giải nhanh:
T Kẻ HD ⊥ đường thẳng c tại điểm D, HE⊥ đường thẳng b tại điểm E
Nối A với H. Lấy điểm B thuộc b sao cho BE nằm giữa B và A
Từ B kẻ đường vuông góc với AH, đường thẳng đó cắt đường thẳng c tại 1 điểm. Điểm đó chính là điểm C => H là trực tâm của tam giác ABC
Bình luận