Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tập 1 Ôn tập tuần 3: Thế giới tuổi thơ
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tri thức Ôn tập tuần 3: Thế giới tuổi thơ có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đâu là cách viết đúng của phần quốc hiệu trong báo cáo công việc?
- A. Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
B. Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- D. Cộng Hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 2: Đáp án nào đúng khi liệt kê các danh từ trong đoạn trích dưới đây:
“Tôi được bạn bè trong khu phố công nhận là cầu thủ xuất sắc”
- A. Tôi và xuất sắc.
B. Tôi và cầu thủ.
- C. Bạn bè và xuất sắc.
- D. Bạn bè và công nhận.
Câu 3: Điền từ thích hợp và chỗ trống:
“Bạn bè là nghĩa ___________
Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau”
A. Tương thân.
- B. Tương ái.
- C. Tương đồng.
- D. Tương trợ.
Câu 4: Bài đọc “Ngôi sao sân cỏ” của tác giả nào?
- A. Lê Đại Hành.
- B. Lê Lợi.
C. Lê Khắc Hoan.
- D. Kim Lân.
Câu 5: Bài đọc “Ngôi sao sân cỏ” có những nhân vật nào?
- A. Vĩnh, Long, Chiến.
B. Vĩnh, Việt, Long, Chiến, Mạnh.
- C. Chiến, Long, Minh, Hậu.
- D. Vĩnh, Việt, Long, Chiến, Hậu.
Câu 6: Nhân vật chính trong câu chuyện “Ngôi sao sân cỏ” là ai?
- A. Vĩnh.
B. Việt.
- C. Mạnh.
- D. Chiến.
Câu 7: Việt được giới thiệu như thế nào ở đầu câu chuyện “Ngôi sao sân cỏ”?
- A. Là hậu vệ xuất sắc.
- B. Là thủ môn xuất sắc.
C. Là cầu thủ xuất sắc.
- D. Là tiền vệ xuất sắc.
Câu 8: Trong bài đọc “Ngôi sao sân cỏ”, bàn thắng của ai khiến Việt suy nghĩ: “Nếu tôi là một trong ba đứa, bàn thắng có đẹp đến thế không?”
- A. Long.
- B. Vĩnh.
- C. Chiến.
D. Mạnh.
Câu 9: Câu cuối cùng trong bài đọc “Ngôi sao sân cỏ” cho em hiểu điều gì?
- A. Không nên trao cơ hội cho người khác nếu mình giỏi.
- B. Nên chuyền bóng cho đồng đội của mình.
- C. Chiến thắng đẹp nhất là khi tự mình thắng.
D. Chiến thắng đẹp nhất là khi ta đoàn kết.
Câu 10: Từ ngữ dưới đây chỉ sự vật, hoạt động trong một trận đấu bóng đá?
A. Chuyền bóng, ghi bàn, bắt bóng.
- B. Quả bòng, bắt bóng, ghi bàn.
- C. Đánh cầu, đá bóng, kéo co.
- D. Đánh cầu, đá cầu, chạy bộ.
Câu 11: Nội dung dưới đây thuộc phần nào của báo cáo Kết quả thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam?
Đề nghị khen thưởng:
Thứ tự | Tên | Nội dung khen |
1 | Nguyễn Hoàng Anh | Đạt giải Nhất cuộc thi Vở sạch chữ đẹp cấp trường. |
2 | Điền Chính Quốc | Đạt giải Nhì trong hội diễn văn nghệ của trường. |
- A. Phần đầu.
B. Phần chính.
- C. Phần cuối.
- D. Không phải nội dung thuộc báo cáo công việc.
Câu 12: Phần in đậm trong ngữ liệu dưới đây là nội dung nào trong báo cáo công việc?
Kính gửi: Thầy Tổng phụ trách Đội Trường Tiểu học Vĩnh Hội.
A. Người nhận báo cáo.
- B. Người viết báo cáo.
- C. Người thực hiện những công việc trong báo cáo.
- D. Người đề xuất ý kiến trong báo cáo.
Câu 13: Khi viết quốc hiệu, tiêu ngữ, em cần chú ý điều gì?
- A. Viết theo yêu cầu của tổ chức.
B. Cần viết đúng theo quy định và đúng chính tả.
- C. Viết theo sở thích cá nhân.
- D. Viết theo quy định của trường học.
Câu 14: Đâu là tên tổ chức trong phần đầu của báo cáo công việc?
- A. Thành phố Hồ Chí Minh.
- B. Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- C. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
D. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Câu 15: Đâu là quốc hiệu trong phần đầu của báo cáo công việc?
A. Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- B. Trường Tiểu Học Lam Sơn.
- C. Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- D. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
Câu 16: Tìm đại từ thay thế trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng?
Thấy tôi đi qua vườn củ cải xanh mướt, thỏ vồn vã:
- Sóc đi đâu đấy?
- Tôi đi tìm mùa đông! Thỏ có thấy mùa đông ở đâu không?
- A. Đại từ “đâu” dùng để hỏi.
- B. Đại từ “không” dùng để thay thế.
C. Đại từ “đâu” và “không” dùng để hỏi.
- D. Đại từ “đâu” dùng để hỏi, đại từ “không” dùng để thay thế.
Câu 17: Tìm đại từ trong đoạn văn sau vào cho biết tác dụng của mỗi đại từ đó?
Một buổi sáng, sóc nhỏ nghe thấy tiếng thút thít của cây non. Chú hỏi:
- Sao bạn khóc?
- Tôi sợ lũ sâu sẽ ăn hết những chiếc lá non...
- Đừng sợ chúng! Tôi sẽ bảo vệ bạn. – Sóc nhỏ quả quyết.
- A. Đại từ xưng hô “tôi”, “bạn”.
- B. Đại từ xưng hô “lũ sâu”.
C. Đại từ xưng hô “tôi”, đại từ để hỏi “sao”.
- D. Đại từ thay thế “đừng”.
Câu 18: Đâu là từ xưng hô để chỉ người nói trong số các từ in đậm đoạn trích sau?
Cụ già hỏi:
- Thầy Bảy, thầy coi giùm con (1) nó là con (2) gì?
Thầy giáo Bảy nhìn con vật rồi bảo:
- Đây là một con (3) kì đà! Đúng vậy, một con (4) kì đà!
A. (1)
- B. (2)
- C. (3)
- D. (4)
Câu 19: Đọc bài thơ “Tiếng hạt nảy mầm” và cho biết vì sao giờ học của cô cuốn hút được các bạn?
- A. Vì giờ học im ắng.
- B. Vì giờ học rất vui.
C. Vì giờ học đã tái hiện lại những âm thanh tươi đẹp của cuộc sống.
- D. Vì giờ học có tiếng chim hót.
Câu 20: Đâu là câu nói có sử dụng đại từ phù hợp trong tình huống: Em muốn mượn bạn một cuốn sách?
A. Tớ có thể mượn cậu cuốn sách này được không?
- B. Cuốn sách này tớ cho cậu mượn đúng không?
- C. Cậu mượn cuốn sách này của tớ đúng không?
- D. Sao cậu không mượn cuốn sách này của tớ?
Câu 21: Đâu là câu nói có sử dụng đại từ phù hợp trong tình huống: Em muốn xin phép mẹ sang nhà bạn học bài?
- A. Con sang nhà bạn học bài đây ạ!
B. Con có thể sang nhà bạn học bài được không mẹ?
- C. Vì sao con phải sang nhà bạn học bài ạ?
- D. Mẹ không cho phép con sang nhà bạn học bài phải không ạ?
Câu 22: Việc tạo điều kiện học tập cho các bạn nhỏ khiếm thính sẽ tạo cơ hội gì?
- A. Các bạn sẽ có một nơi để vui chơi.
- B. Các bạn có thể thỏa trí tò mò với thế giới xung quanh.
C. Hòa nhập với xã hội, mở ra một tương lai tươi sáng.
- D. Các bạn có thể gặp cô giáo mỗi ngày.
Câu 23: Đọc bài thơ “Tiếng hạt nảy mầm” và cho biết sự nỗ lực, cố gắng của cô trong bài giảng nhằm mục đích gì?
- A. Giúp các em hiểu bài.
B. Để từng âm có nghĩa có thể bật lên từ môi em.
- C. Giúp các em yêu đời, vui tươi hơn.
- D. Giúp các em lạc quan hơn.
Câu 24: Đọc bài thơ “Tiếng hạt nảy mầm” và cho biết những ngón tay của cô đã đem đến cho các em điều gì?
- A. Đem đến cho các em từ những âm thanh quen thuộc hàng ngày.
- B. Đem đến cho các em âm thanh của tiếng hạt nảy mầm.
C. Đem đến cho các em từ những âm thanh quen thuộc hàng ngày đến những hình ảnh xa vời mà các em chưa được thấy bao giờ.
- D. Đem đến những hình ảnh xa vời mà các em chưa được thấy bao giờ..
Câu 25: Đọc bài thơ “Tiếng hạt nảy mầm” và cho biết vì sao đôi tay cô cụp mở lại phát ra âm thanh?
- A. Do tay cô phát ra âm thanh.
B. Do các bạn tưởng tượng, hình dung ra.
- C. Do tác động của bàn tay.
- D. Do các bạn nghe được âm thanh.
Xem toàn bộ: Giải Tiếng Việt 5 kết nối bài 5: Tiếng hạt nảy mầm
Bình luận