Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối Bài 3: Đại từ
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 kết nối Bài 3: Đại từ sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẠI TỪ
Câu 1: Từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
A. Nơi đâu.
- B. Ở đâu.
- C. Khi nào.
- D. Chỗ nào.
Câu 2: Tìm đại từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Trường của em rất đẹp, cổng của……..được sơn màu xanh.”
- A. Ngôi trường.
- B. Trường em.
C. Nó.
- D. Mái trường.
Câu 3: Đại từ nào dưới đây có thể thay thế từ được in đậm trong câu sau:
“Hiếu không chỉ chăm ngoan, học giỏi mà Hiếu còn rất tốt bụng.”
- A. Cậu bạn Hiếu.
B. Bạn ấy.
- C. Bạn Hiếu.
- D. Bạn của em.
Câu 4: Thay các từ in đậm trong câu sau bằng đại từ thích hợp?
Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó hồng nhung.
A. Chị ấy.
- B. Bạn.
- C. Cô.
- D. Dì Mai.
Câu 5: Đại từ là gì?
A. Là những từ dùng để xưng hô, để hỏi hoặc để thay thế các từ ngữ khác.
- B. Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật.
- C. Là những từ chỉ tính cách, phẩm chất của con người.
- D. Là những từ chỉ đặc điểm, tính cách, phẩm chất của con người.
Câu 6: Đại từ “sao, bao nhiêu, nào” được dùng để làm gì?
- A. Được dùng để thay thế.
B. Được dùng để hỏi.
- C. Được dùng để xưng hô.
- D. Được dùng để trỏ số lượng.
Câu 7: Đâu là đại từ dùng để thay thế?
- A. Ai, gì, đâu, nào.
- B. Chúng tôi, chúng tớ, mày.
C. Như thế, vậy, đó, này.
- D. Thế, ai, gì, đâu.
Câu 8: Tìm đại từ trong câu “Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quen gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị chính nó bôi bẩn”?
- A. Tôi, em gái.
B. Tôi, nó.
- C. Tôi, Kiều Phương.
- D. Nó, Mèo, Kiều Phương.
Câu 9: Trong câu dưới đây có mấy đại từ?
“ Chúng tôi đi thi học sinh giỏi thành phố, ai cũng được giải.”
- A. 1 đại từ.
B. 2 đại từ.
- C. 3 đại từ.
- D. 4 đại từ.
Câu 10: Thay các từ in đậm trong câu sau bằng đại từ thích hợp?
Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn ảnh chính chú chó được phản chiếu trong gương.
A. Nó.
- B. Bạn.
- C. Tôi.
- D. Anh ấy.
Câu 11: Xác định đại từ có trong câu:
“Mình về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người”
- A. Hoa, người.
- B. Nhớ.
- C. Về.
D. Mình, ta.
Câu 12: Em hãy chỉ ra đại từ có trong câu dưới đây:
“Chúng ta hãy cùng nhau tập văn nghệ nhé!”
A. Chúng ta.
- B. Cùng nhau.
- C. Văn nghệ.
- D. Hãy.
Câu 13: Từ in đậm trong câu sau được dùng để thay thế cho từ ngữ nào?
“Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy.”
- A. Từ nắng.
B. Từ vàng óng.
- C. Từ lúa.
- D. Từ nắng vàng.
Câu 14: Con hãy đọc đoạn thơ sau và cho biết những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
“Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!”
A. Thể hiện tình cảm, thái độ tôn kính đối với nhân vật được nhắc tới.
- B. Sự tùy hứng của tác giả.
- C. Tuân thủ quy tắc của tác giả.
- D. Vì đó là tên của nhân vật.
Câu 15: Từ “bác” trong ví dụ nào sau đây được dùng như một đại từ xưng hô?
- A. Chị Lan là con của bác Hải.
- B. Anh Nam là con trai của bác tôi.
- C. Người là cha, là bác, là anh.
D. Bác được tin rằng/ Cháu làm liên lạc.
Câu 16: Đại từ nghi vấn khác đại từ xưng hô ở điểm nào?
A. Đại từ nghi vấn dùng để hỏi, đại từ xưng hô dùng để gọi.
- B. Đại từ nghi vấn dùng để gọi, đại từ xưng hô dùng để hỏi.
- C. Đại từ nghi vấn vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi, đại từ xưng hô chỉ dừng để gọi.
- D. Đại từ nghi vấn chỉ dùng để gọi còn đại từ xưng hô vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi.
Câu 17: Đâu là điểm khác nhau giữa đại từ xưng hô và danh từ?
- A. Đại từ xưng hô dùng để hỏi còn danh từ dùng để gọi.
B. Đại từ xưng hô vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi còn danh từ chỉ dùng để gọi.
- C. Đại từ xưng hô dùng để gọi còn danh từ dùng để chỉ sự vật hiện tượng có chức năng gọi đáp.
- D. Đại từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng có chức năng gọi đáp còn danh từ dùng để gọi.
Xem toàn bộ: Giải Tiếng Việt 5 kết nối bài 3: Đại từ
Bình luận