Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối Bài 7: Luyện tập về đại từ (tiếp theo)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 kết nối Bài 7: Luyện tập về đại từ (tiếp theo) sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Từ in đậm trong câu thơ dưới đây dùng để làm gì?
Đền nào thiêng nhất xứ Thanh?
Ở đâu mà lại có tiên xây thành?
- A. Được dùng để thay thế.
B. Được dùng để hỏi.
- C. Được dùng để xưng hô.
- D. Được dùng để trỏ số lượng.
Câu 2: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn thơ sau?
- Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Tuổi con là tuổi ngựa
Ngựa không yên một chỗ
Tuổi con là tuổi đi…
(Trích “Tuổi ngựa” – Xuân Quỳnh)
- A. Tuổi đi, tuổi ngựa.
B. Mẹ, con.
- C. Gì, ơi.
- D. Mẹ ơi, con, tuổi ngựa.
Câu 3: Tìm đại từ thay thế trong các câu sau và cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào đứng trước nó?
“Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động”.
- A. Đại từ thế thay cho từ lúa gạo.
B. Đại từ thế thay cho từ rất quý.
- C. Đại từ thế thay cho từ vàng.
- D. Đại từ thế thay cho từ đều.
Câu 4: Tìm đại từ thay thế trong các câu sau và cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào đứng trước nó?
“Bé Rơm vừa chạy vừa nhìn xung quanh với nụ cười tươi rói. Thỉnh thoảng, bé quay đầu lại, ngoắc ngoắc bàn tay bé xíu gọi bọn trẻ. Chúng thấy vậy thích thú, đua nhau đuổi theo”.
- A. Đại từ bé thay thế cho từ Rơm.
B. Đại từ chúng thay thế chi từ bọn trẻ.
- C. Đại từ chúng thay thế cho từ nụ cười.
- D. Đại từ bé thay thế cho từ xung quanh.
Câu 5: Em hãy chỉ ra đại từ có trong đoạn thơ dưới đây:
Nghe cánh vỗ chim non
Trước kì diệu tiếng hót
Giữa hồn nhiên lớp học
Ai nụ cười rưng rưng.
(Trích “Tiếng hạt nảy mầm” – Tô Hà)
A. Ai.
- B. Chim non.
- C. Lớp học.
- D. Trước.
Câu 6: Đâu không phải là đại từ nghi vấn?
A. Ông bà.
B. Gì.
C. Nào.
D. Sao.
Câu 7: Tìm đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây?
Nghỉ hè, Quang gọi điện thoại cho bà:
- … ơi, hai tuần nữa, cả nhà … sẽ về thăm …
A. Bà – cháu – bà.
- B. Cháu – bà – cháu.
- C. Anh – chị – em.
- D. Con – cháu – bà.
Câu 8: Tìm đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây?
Chọn được một cuốn sách ưng ý, Vy nói với cô thủ thư:
- … ơi, … muốn mượn cuốn này ạ!
- A. Cô – con.
- B. Chị – em.
- C. Mẹ – con.
- D. Bà – cháu.
Câu 9: Đâu là câu văn chứa đại từ xưng hô chỉ người nói?
- A. Cậu ấy có một gương mặt vô cùng đáng yêu.
- B. Chúng đã khiến nước ta rơi vào tình cảnh lầm than, nhân dân ta chịu nhiều cơ cực, khốn cùng.
C. Tôi là một chiến sĩ của Quân đội nhân dân Việt Nam, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua.
- D. Mẹ tôi là một người phụ nữ tần tảo, dịu dàng, hết lòng yêu thương và chăm sóc gia đình.
Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi.
Quân Nguyên Mông nay đã gần kề biên ải. Thế giặc mạnh như hùm beo. Chúng đã đạp đổ bao thành trì từ đông sang tây. Trẫm và các tướng sĩ đã có kế sách chống giặc. Nhưng lòng trẫm chưa yên vì không nỡ để bách tính lầm than. Các khanh là bậc trưởng lão trong dân gian. Vậy trẫm hỏi ý các khanh: Ta nên hòa hay nên đánh?
Hoàng Quốc Hải.
Câu 10: Đâu là đại từ chỉ người nói trong đoạn văn trên?
- A. Giặc.
- B. Chúng.
C. Trẫm.
- D. Các tướng sĩ.
Câu 11: Đâu là đại từ chỉ người nghe trong đoạn văn trên?
- A. Chúng.
B. Các khanh.
- C. Trẫm.
- D. Bậc trưởng lão.
Câu 12: Đâu là đại từ chỉ người nghe và người nghe trong đoạn văn trên?
A. Ta.
- B. Trẫm.
- C. Chúng.
- D. Các khanh.
Câu 13: Đâu là hiện tượng xưng hô chưa phù hợp trong nhưng câu dưới đây?
A. Con đi chơi đây!
- B. Mẹ ơi, con sang nhà bạn chơi mẹ nhé!
- C. Con biết lỗi rồi ạ, con xin lỗi mẹ!
- D. Thưa mẹ, con đi học về rồi ạ!
Câu 14: Đâu là câu nói có sử dụng đại từ phù hợp trong tình huống: Em muốn xin phép mẹ đi sinh nhật bạn.
- A. Con sang nhà bạn ăn sinh nhật đây!
B. Mẹ ơi, con xin phép sang nhà bạn ăn sinh nhật ạ!
- C. Vì sao con sang nhà bạn ăn sinh nhật?
- D. Mẹ không cho phép con sang nhà bạn ăn sinh nhật à?
Bình luận