Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối Bài 3: Tuổi Ngựa

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 kết nối Bài 3: Tuổi Ngựa sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

ĐỌC: TUỔI NGỰA

Câu 1: Bài thơ nói lên điều gì?

  • A. Nói lên ước mơ và trí tưởng tượng của cậu bé tuổi Ngựa, cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ.
  • B. Nói lên ước mơ bay nhảy của cậu.
  • C. Nói lên tình yêu của cậu dành cho mẹ.
  • D. Nói lên trí tưởng tượng và tình yêu của cậu dành cho mẹ.

Câu 2: Điều gì giúp bạn nhỏ vượt qua núi rừng, sông biển để tìm về với mẹ?

  • A. Tấm bản đồ có thể chỉ dẫn đường về nhà.
  • B. Người bạn đồng hành giúp bạn về nhà.
  • C. Tình yêu thương của bạn nhỏ danh cho mẹ.
  • D. Trí nhớ tốt nên bạn có thể tự về nhà.

Câu 3: Mẹ bảo tuổi Ngựa có tính nết như thế nào?

  • A. Là tuổi ham chơi.
  • B. Là tuổi chăm làm.
  • C. Là tuổi thích ngồi im một chỗ.
  • D. Là tuổi đi, không chịu ở yên một chỗ.

Câu 4: Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa?

  • A. Màu sắc trắng lóa của hoa mơ.
  • B. Mùi thơm ngào ngạt của hoa huệ.
  • C. Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, mùi thơm của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng ngập tràn hoa cúc đại…
  • D. Gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc đại.

Câu 5: Bạn nhỏ trong bài thơ tuổi gì?

  • A. Tuổi Dê.
  • B. Tuổi Rắn.
  • C. Tuổi Chuột.
  • D. Tuổi Ngựa.

Câu 6: “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?

  • A. Tới trung du, vùng đất đỏ.
  • B. Tới những miền đất lạ: miền trung du, vùng đất đỏ, vùng đại ngàn, triền núi đá.
  • C. Vùng đại ngàn.
  • D. Vùng đất đỏ, vùng đại ngàn.

Câu 7: Nội dung của khổ thơ 1 là gì?

  • A. Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.
  • B. Giới thiệu bạn nhỏ và mẹ.
  • C. Nói lên suy nghĩ của bạn nhỏ.
  • D. Thể hiện tình cảm của hai mẹ con.

Câu 8: Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhăn nhủ mẹ điều gì?

  • A. Dù cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con vẫn tìm về với mẹ.
  • B. Con sẽ đi khắp những cánh đồng hoa.
  • C. Con đi khắp các miền trung du.
  • D. Con đi qua vùng đất đỏ mang gió về cho mẹ.

Câu 9: Người con muốn mang gì về cho mẹ?

  • A. Mang hoa về cho mẹ.
  • B. Mang những viên đá nhỏ.
  • C.  Ngon gió trăm miền.
  • D. Mang hoa huệ ngọt ngào.

Câu 10: Bài thơ “Tuổi Ngựa” của tác giả nào?

  • A. Xuân Diệu.
  • B. Hồ Xuân Hương,
  • C. Xuân Quỳnh.
  • D. Trần Đăng Khoa.

Câu 11: Bài thơ “Tuổi ngựa” thuộc thể thơ gì?

  • A. Sáu chữ.
  • B. Bảy chữ.
  • C. Tự do.
  • D. Năm chữ.

Câu 12: Tuổi Ngựa là sinh năm nào?

  • A. Là sinh năm Ngọ, theo âm lịch.
  • B. Là sinh năm Tỵ, theo âm lịch.
  • C. Là sinh năm Sửu, theo âm lịch.
  • D. Là sinh năm Thìn, theo âm lịch.

Câu 13: Theo em, vì sao bạn nhỏ tưởng tượng mỗi vùng đất có một màu gió riêng?

  • A. Vì không khí khác nhau.
  • B. Vì mỗi vùng đất có một loại hoa riêng. Mỗi loài hoa sẽ có một mùi và màu sắc khác nhau.
  • C. Vì thời tiết ở mỗi nơi khác nhau.
  • D. Vì trí tưởng tượng của bạn phong phú.

Câu 14: Tại sao miền trung du lại mang làn gió xanh?

  • A. Vì gió ở trung du màu xanh.
  • B. Vì là màu xanh của thảm cỏ.
  • C. Vì đó là màu xanh của bầu trời.
  • D. Bởi vì nó mang màu xanh của đồng cỏ, màu xanh của đất trời.

Câu 15: Tại sao con nói “Con mang ngọn gió trăm miền về cho mẹ”?

  • A. Con muốn kể cho mẹ nghe những nơi con đã đi qua.
  • B. Con muốn mang gió về cho mẹ xem.
  • C. Con muốn đưa mẹ cùng đi.
  • D. Con muốn mẹ tưởng tượng cùng con.

Câu 16: Tại sao vùng đất đỏ lại mang làn gió hồng?

  • A. Vì là màu hồng của trời lúc hoàng hôn.
  • B. Vì làn gió mang màu hồng.
  • C. Vì là màu hồng của những bông hoa.
  • D. Vì gió tới miền đất đỏ cuốn theo cả đất nên tạo ra màu hồng.

Câu 17: Tại sao lại gọi là “gió đen hút đại ngàn”?

  • A. Vì gió đại ngàn màu đen.
  • B. Vì gió hút từ những vách đá sâu.
  • C. Vì những núi đá sâu thăm thẳm, hoang sơ, bí ẩn.
  • D. Vì sự hoang sơ của rừng núi.

Câu 18: Hình dung của con về thế giới ngoài kia như thế nào?

  • A. Hoang sơ.
  • B. Nhiều màu sắc, trong sáng, tươi đẹp.
  • C. Nhiều màu sắc.
  • D. Trong sáng.

Câu 19: Bài thơ nào dưới đây là bài thơ của Xuân Quỳnh?

  • A. Sóng.
  • B. Bánh trôi nước.
  • C. Tiếng hạt nảy mầm.
  • D. Bếp lửa.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác