5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức trang 18
5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức trang 18. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3: TUỔI NGỰA
PHẦN 1. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN BÀI ĐỌC
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Qua trò chuyện với mẹ, vì sao bạn nhỏ lại tưởng tượng mình là chú ngựa con rong ruổi đó đây?
Câu 2: Kể lại hành trình của chú ngựa con theo trí tưởng tượng của bạn nhỏ.
Câu 3: Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ muốn nói với mẹ điều gì?
Câu 4: Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong bài thơ.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1: Chú ngựa con rong ruổi đó đây vì mẹ nói với bạn nhỏ rằng tuổi của bạn nhỏ là tuổi Ngựa , vì Ngựa không yên một chỗ.
Câu 2:
- Những miền đất đã qua: miền trung du, vùng đất đỏ, triền núi đá, …
- Những cảnh vật đã thấy: cánh đồng hoa bao gồm hoa mơ trắng, hoa huệ, hoa cúc dại, …
- Những cảm nghĩ đã có: lo lắng khi mẹ buồn, nhớ mẹ.
Câu 3: Bạn nhỏ muốn nói với mẹ rằng dù con có đi đến bất cứ nơi nào, dù là núi, rừng, sông hay biển thì người mẹ cũng đừng buồn và lo lắng bởi bạn nhỏ luôn nhớ, biết ơn mẹ và trở về hiếu thảo bên cạnh mẹ.
Câu 4: Bạn nhỏ trong bài thơ là một em bé ngoan ngoãn, hiếu thảo, có lòng thương mẹ, là người có ước mơ, hoài bão, yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên, …
PHẦN 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay thế cho từ ngữ nào?
a. Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy
b. Cây tre này cao và thẳng. Các cây kia cũng thế.
c. Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất vả, “một nắng hai sương” của các cô bác nông dân.
Câu 2: Trong những đoạn trích dưới đây, từ nào dùng để hỏi?
Câu 3: Đọc câu chuyện “Hạt thóc” và trả lời Câu:
a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên dùng để làm gì?
b. Trong số các từ đó, những từ nào chỉ người nói, những từ nào chỉ người nghe?
Câu 4: Đóng vai hạt thóc trong câu chuyện Hạt thóc, viết câu đáp lại lời của ngô, trong câu có sử dụng một đại từ.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1: a. Từ “vàng óng”.
b. Từ “cao và thẳng”.
c. Từ “Cánh đồng vàng ruộm”.
Câu 2:
a. Ai
b. Ở đâu
c. Nào
Câu 3: a. Để xưng hô giữa người nói và người nghe.
b. Từ “ta” và “tớ” chỉ người nói, từ “bạn” và “cậu” chỉ người nghe
Câu 4: Cảm ơn cậu nhưng phải có tớ trước mới có những hạt cơm ngon kia.
PHẦN 3. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN VIẾT
Chọn đề 2: Viết bài văn kể sáng tạo một câu chuyện có nhân vật chính là con vật hoặc đồ vật.
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Chuẩn bị
Câu 2: Lập dàn ý
Câu 3: Góp ý và chỉnh sửa.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 2: - Mở bài:
+ Giới thiệu về quái vật lớn đầy sợ hãi và cô đơn sống trong khu rừng rậm xa xôi.
+ Mô tả sự tủi thân và sự sợ hãi của quái vật khi trải qua vì hình dáng kỳ quái của nó.
- Thân bài:
+ Quái vật tình cờ gặp bông hoa
+ Tình bạn và sự thay đổi
- Kết bài:
+ Sự thay đổi trong khu rừng
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức, soạn tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức trang 18, soạn tiếng Việt 5 tập 1 KNTT trang 18
Bình luận