5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức trang 88
5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức trang 88. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 17: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
PHẦN 1. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN BÀI ĐỌC
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Vị vua nào đã cho xây dựng Văn Miếu Thăng Long? Công trình đó được xây dựng vào năm nào?
Câu 2: Ở Văn Miếu Thăng Long, vua còn cho xây Quốc Tử Giám để làm gì?
Câu 3: Bảng thống kê cho biết những thông tin gì về các khoa thi từ năm 1075 đến năm 1919? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất và có nhiều tiến sĩ nhất?
Câu 4: Tìm những chi tiết trong bài cho biết ông cha ta luôn coi trọng việc đào tạo nhân tài.
Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu điều gì về truyền thống khoa cử của Việt Nam?
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1: Vua Lý Thánh Tông đã cho xây dựng Văn Miếu Thăng Long. Công trình đó được xây dựng vào năm 1070.
Câu 2: Vua cho xây Quốc Tử Giám làm nơi dạy học cho các hoàng tử và con em quý tộc. Về sau, học trò giỏi là con em dân thường cũng được học ở đây.
Câu 3: Số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại Lý, Trần, Hồ, Lê, Mạc, Nguyễn.
Câu 4: Dưới những hàng muỗm già cổ kính, 82 tấm bia khắc tên tuổi 1 306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779.
Câu 5: Truyền thống khoa cử của Việt Nam đã xuất hiện từ rất lâu đời, từ những số liệu ta thấy được truyền thống hiếu học của nhân dân ta từ xưa rất cao, ông cha ta không chỉ chú trọng vào nhân tài của các quan văn võ tướng mà còn chiêu mộ ở toàn bộ đất nước.
PHẦN 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
a. Đố ai trên Bạch Đằng Giang
Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời
Phá quân Nam Hán tơi bời
Gươm thần độc lập giữa trời vang lên?
(Là ai?)
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dây viền dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 2: Chọn từ (đây, kia, này) thay thế cho từ ngữ được in đậm trong đoạn văn dưới đây:
Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng nối quận Ba Đình và quận Hoàn Kiếm với quận Long Biên của Hà Nội. Nhìn từ xa, cây cầu Long Biên trông như một con rồng sắt khổng lồ. Cầu Long Biên là cây cầu duy nhất của Thủ đô có các phương tiện di chuyển theo hướng tay trái.
Câu 3: Chọn kết từ (mà, cho, như, tuy ... nhưng...) thay cho bông hoa.
a. Con người có tổ, có tông
* cây có cội, sông có nguồn.
b. Bầu ơi thương lấy bí cùng
* rằng khác giống chung một giàn.
c. Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời … nói … vừa lòng nhau.
d. Công cha * núi ngất trời
Nghĩa mẹ * nước ở ngoài Biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ, ghi lòng con ơi!
Câu 4: Viết đoạn văn (3 – 5 câu) giới thiệu về một vị anh hùng dân tộc, trong đó có sử dụng đại từ và kết từ.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1:
a.
Đại từ nghi vấn: ai
Giải đố: Ngô Quyền
b. Đại từ nghi vấn: gì
Giải đố: bánh chưng
Câu 2:
- Từ thay thế “Long Biên”: này
- Từ thay thế “cầu Long Biên”: Đây
Câu 3:
a. Như
b. Tuy … nhưng …
c. Mà… cho
d. Như, như
Câu 4: Vị anh hùng dân tộc đó là Hồ Chí Minh, người đã dẫn đầu cuộc kháng chiến chống lại các thế lực xâm lược và giành độc lập cho dân tộc Việt Nam. Người là người lãnh đạo vĩ đại, đã kiên quyết đấu tranh vì tư tưởng cách mạng, công bằng xã hội và quyền tự quyết của dân tộc. Tình yêu và lòng thành kính của nhân dân dành cho Người là không thể phủ nhận.
PHẦN 3. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN VIẾT
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Đọc đoạn văn dưới đây và thực hiện yêu cầu.
a. Đoạn văn trên nói về sự việc gì? Người viết có ý kiến thế nào về sự việc đó?
b. Xác định các phần (mở đầu, triển khai, kết thúc) của đoạn văn.
c. Chọn nội dung tương ứng với mỗi phần của đoạn văn.
- Mở đầu: Khẳng định lại một lần nữa ý kiến tán thành về sự việc.
- Triển khai: Giới thiệu sự việc, nêu ý kiến tán thành của người viết về sự việc.
- Kết thúc: Trình bày lí do và dẫn chứng để chứng minh ý kiến của mình là đúng.
d. Trong phần triển khai, người viết đã đưa ra lí do và những dẫn chứng nào để chứng minh ý kiến của mình là đúng?
Câu 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1:
a.
- Nói về sự việc: thảo luận về chủ điểm “Tiếp bước cha ông".
- Người viết tán thành ý kiến này vì đây là việc cần bảo vệ di sản của cha ông để lại.
b. Mở đầu: từ đầu đến “ý kiến này”
- Triển khai: tiếp theo đến “quá khứ với hiện tại”
- Kết thúc: phần còn lại
c. Mở đầu: Giới thiệu, ý kiến tán thành của người viết về sự việc.
- Triển khai :lí do và dẫn chứng để chứng minh ý kiến của mình là đúng.
- Kết thúc: Khẳng định lại một lần nữa ý kiến tán thành về sự việc.
d. Người viết đã đưa ra lí do và dẫn chứng như sau:
- Lí do:
+ Di sản là tài sản quý báu của cha ông, được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
+ Vì giữ gìn di sản của cha ông để lại chính là giữ gìn thành quả lao động của những thế hệ trước.
- Dẫn chứng:
+ Tôi và bạn nhìn thấy di sản qua di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, phong tục, lễ hội,...
+ Để có một công trình kiến trúc, một mái đình, ngôi chùa,... cha ông ta đã phải đổ biết bao mồ hôi, công sức lao động thậm chí cả xương máu. Biết bao khát vọng của người xưa được gửi gắm vào mỗi di sản đó.
Câu 2:
- Mở đầu: Giới thiệu sự việc, hiện tượng và nêu ý kiến tán thành của người viết.
- Triển khai: Trình bày lí do, dẫn chứng để chứng minh ý kiến đó là đúng.
- Kết thúc: Khẳng định lại ý kiến tán thành hoặc nêu ý nghĩa của sự việc, hiện tượng đó đối với cuộc sống.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức, soạn tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức trang 88, soạn tiếng Việt 5 tập 2 KNTT trang 88
Bình luận