5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức trang 57
5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức trang 57. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 12: VŨ ĐIỆU TRÊN NỀN THỔ CẨM
PHẦN 1. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN BÀI ĐỌC
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Hoa văn trên bộ trang phục cổ truyền của người Cơ-tu có những điểm gì độc đáo?
Câu 2: Phụ nữ Cơ-tu múa điệu Da dá như thế nào và để làm gì?
Câu 3: Hoa văn da dá trên váy, áo đã được những người thợ dệt Cơ-tu thực hiện như thế nào?
Câu 4: Vì sao nói hoa văn da dá mang đậm sắc thái tộc người Cơ-tu? Chọn những đáp án đúng.
A. Vì nó mô phỏng điệu múa cầu mưa của phụ nữ Cơ-tu.
B. Vì nó khắc hoạ điệu múa cầu mùa của phụ nữ Cơ-tu.
C. Vì nó được trang trí trên trang phục truyền thống của người Cơ-tu.
D. Vì nó là sản phẩm của những người thợ dệt Cơ-tu.
Câu 5: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua bài đọc?
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1: Hoa văn trên bộ trang phục cổ truyền của người Cơ-tu được làm từ thổ cẩm và được trang trí bằng những hoa văn dệt bằng hạt cườm và hoa văn da cá- mô phỏng điệu múa Da đá.
Câu 2: Phụ nữ Cơ-tu khi múa điệu Da dá sẽ xòe đôi tay lên trời như để cầu xin và đón nhận hạt lúa từ thần linh. Nó thường được thực hiện trong các lễ hội cộng đồng của người Cơ-tu và có tính chất cầu mùa, thể hiện sự kính trọng và tôn vinh đối với thần linh và tự nhiên.
Câu 3: Những người thợ dệt Cơ-tu đã sử dụng đôi tay khéo léo để đính những hạt cườm trắng lên nền vải thô rám. Bằng cách đính những hạt cườm này, họ tạo thành hoa văn da dá, trang trí lên váy, áo của phụ nữ Cơ-tu.
Câu 4: Đáp án: C và D
Câu 5: Bài đọc nhấn mạnh về vẻ đẹp và giá trị của hoa văn da dá trong trang phục truyền thống của người Cơ-tu, đồng thời tôn vinh nghệ nhân thợ dệt Cơ-tu đã tạo ra những tác phẩm này.
PHẦN 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Tra từ điển để tìm nghĩa của mỗi từ dưới đây:
- cổ truyền
- cổ vật
Câu 2: Tìm thêm 3 từ có tiếng cổ với nghĩa “thuộc về thời xa xưa".
Câu 3: Tìm từ có tiếng cổ thay cho bông hoa trong mỗi câu dưới đây:
(1) Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam tọa lạc trên phố Tràng Tiền (Hà Nội), giữa một vườn cây * đã hàng trăm năm tuổi. (2) Đó là một toà nhà *, có kiến trúc kết hợp Đông – Tây tuyệt đẹp. (3) Tại đây trưng bày rất nhiều các hiện vật liên quan đến lịch sử của Việt Nam từ thời * đến hiện đại, trong đó có những * rất có giá trị như: rìu đá Phùng Nguyên, trống đồng Đông Sơn, cọc gỗ Bạch Đằng,...
(Theo Hoàng Anh)
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1:
- Cổ truyền (tính từ): có từ lâu đời, tồn tại từ thời xa xưa và được truyền lại qua nhiều thế hệ. Đây là một thuật ngữ thường được sử dụng để chỉ những văn hóa, truyền thống, phong tục hay nghệ thuật có nguồn gốc từ quá khứ và được duy trì theo thời gian.
- Cổ vật (danh từ): đồ vật, đồ trang trí hoặc đồ nghệ thuật có niên đại từ thời kỳ xa xưa, thường được bảo quản và trưng bày để thể hiện giá trị lịch sử, văn hóa hoặc nghệ thuật. Cổ vật thường là những hiện vật quan trọng trong việc nghiên cứu và khám phá về quá khứ của một vùng đất hoặc một dân tộc.
Câu 2: Ba từ có tiếng cổ: cổ xưa, cổ kính, cổ đại.
Câu 3: (2) cổ thụ /cổ kính
(3) cổ đại/cổ xưa, cổ vật
PHẦN 3. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN VIẾT
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Đánh giá bài viết.
a. Nghe thầy cô giáo nhận xét về bài làm.
b. Đọc lại bài làm của em để phát hiện lỗi và sửa lỗi.
Câu 2: Viết lại một số câu trong đoạn văn của em theo gợi ý dưới đây:
- Nêu tình cảm, cảm xúc về khung cảnh diễn ra sự việc.
- Nêu tình cảm, cảm xúc về hoạt động.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1: b. Lỗi dùng từ, diễn đạt
Câu 2: - Khung cảnh làng quê của em lúc này trông vô cùng lung linh.
- Ngày Tết Trung thu thật là tuyệt vời biết bao, mỗi năm đều có những kỉ niệm riêng biệt khiến em nhớ mãi.
PHẦN 4. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN NÓI VÀ NGHE
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Chuẩn bị.
Câu 2: Trình bày.
Câu 3: Trao đổi, góp ý.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 2: Địa điểm tham quan, du lịch tại Việt Nam mà em muốn giới thiệu là Vịnh Hạ Long.
- Tên gọi: Vịnh Hạ Long.
- Địa chỉ: Quảng Ninh, Việt Nam.
- Đặc điểm:
+ Vịnh Hạ Long là một trong những di sản thế giới được UNESCO công nhận và là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất tại Việt Nam.
+ Vịnh Hạ Long nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, với hàng ngàn đảo đá vôi độc đáo nổi lên từ biển xanh ngọc.
+ Vịnh Hạ Long có hệ sinh thái phong phú, với rừng ngập mặn, hang động đá và các loài động vật đa dạng.
+ Du khách có thể tham gia các hoạt động như đi thuyền trên vịnh, khám phá hang động, tắm biển, thưởng thức hải sản tươi ngon và trải nghiệm văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm gây ấn tượng:
+ Cảnh quan tuyệt đẹp của Vịnh Hạ Long với những hòn đảo đá vôi hình thành những cảnh quan huyền bí và thần tiên, tạo nên một bức tranh tuyệt vời.
+ Hang động trong Vịnh Hạ Long như Hang Sửng Sốt, Hang Đầu Gỗ, Hang Trống và Hang Thiên Cung mang trong mình những huyền thoại và câu chuyện độc đáo, tạo nên một trải nghiệm thú vị cho du khách.
+ Một số đảo nổi tiếng như Đảo Tuần Châu, Đảo Cát Bà cũng là điểm đến phổ biến trong khu vực Vịnh Hạ Long.
Câu 3:
- Nội dung giới thiệu
- Cách giới thiệu
- Các phương tiện hỗ trợ
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức, soạn tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức trang 57, soạn tiếng Việt 5 tập 2 KNTT trang 57
Bình luận