5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức trang 73
5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức trang 73. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 16: VỀ THĂM ĐẤT MŨI
PHẦN 1. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN BÀI ĐỌC
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Tìm những hình ảnh cho thấy vẻ đẹp độc đáo của cây cối ở Đất Mũi.
Câu 2: Những hình ảnh thiên nhiên ở Đất Mũi (gió, biển, đất trời,...) được miêu tả như thế nào?
Câu 3: Hai dòng thơ “Nơi địa đầu Tổ quốc/ Rạng ngời ánh bình minh!” gợi cho em suy nghĩ gì về Đất Mũi?
Câu 4: Theo em, vì sao “lần đầu về Đất Mũi, tác giả lại có cảm giác “như về với nhà mình"?
Câu 5: Dựa vào bài đọc, em hãy giới thiệu Đất Mũi Cà Mau với bạn bè.
- Vị trí
- Vẻ đẹp tự nhiên (cây cối, đất đai, trời, biển,...)
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1: Những hình ảnh đó là: đước, rừng mắm, đước xanh đến tận vô cùng, rễ mắm ăn lên, rễ đước cắm xuống, …
Câu 2:
- Gió: mở hội trên đồng
- Biển: gặp rừng
- Phù sa như dòng sữa, nuôi đất rừng Năm Căn
- Đất trời gặp lại, cho bãi bồi vươn xa, …
Câu 3: Đất Mũi như một biểu tượng của sự kiên trì và bền bỉ. Đất Mũi, nơi mặt trời mọc đầu tiên, mang đến cho em cảm giác tự hào về đất nước Việt Nam.
Câu 4: Vì vẻ đẹp tự nhiên, con người nơi đây, hoặc cảm giác tự hào về một phần của Tổ quốc đã tạo nên cảm giác đó.
Câu 5: Đất Mũi, nằm ở phía nam cực của Việt Nam, là một vùng đất đầy màu sắc với hệ sinh thái độc đáo. Nơi đây có biển xanh, trời trong xanh, đất màu mỡ, và cây cối xanh tươi. Đất Mũi không chỉ nổi tiếng với vị trí địa lý đặc biệt mà còn với hệ sinh thái độc đáo, đa dạng. Đất Mũi cũng là nơi đặt mốc tọa độ quốc gia, biểu trưng cho cả dân tộc. Đến với Đất Mũi, bạn sẽ được trải nghiệm vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ và cảm nhận sự gần gũi, quen thuộc như đang về nhà. Đất Mũi chính là niềm tự hào của người dân Việt Nam.
PHẦN 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Khổ đầu của bài thơ Về thăm Đất Mũi sử dụng biện pháp so sánh hay nhân hoá? Nêu tác dụng của biện pháp đó trong việc miêu tả cảnh vật.
Câu 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong khổ thơ dưới đây và đặt câu với mỗi từ tìm được.
Lần đầu về Đất Mũi
Như về với nhà mình
Nơi địa đầu Tổ quốc
Rạng ngời ánh bình minh!
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1: Sử dụng biện pháp nhân hoá khi miêu tả “đất thở” và “được chạy”. Biện pháp này giúp tạo nên hình ảnh Đất Mũi như một sinh vật sống động, gần gũi và thân thiện với con người.
Câu 2: - Từ “Tổ quốc”~ quê hương.
Câu: "Tôi luôn tự hào về quê hương của mình, nơi mà tôi gắn bó từ thuở nhỏ và mang trong đó những kỷ niệm đáng nhớ."
- Từ "rạng ngời" ~ sáng chói.
Câu: "Mặt trời mọc lên, tạo nên một cảnh tượng sáng chói trên bầu trời, khiến mọi thứ xung quanh trở nên rạng ngời và tươi sáng."
PHẦN 3. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN VIẾT
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Chuẩn bị.
Câu 2: Viết.
Câu 3: Đọc soát và chỉnh sửa (nếu có).
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1: Chương trình: Quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt.
Câu 2: Chương trình: Quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt
1. Mục đích chương trình:
- Nâng cao ý thức cộng đồng về tình hình khẩn cấp của đồng bào gặp khó khăn do lũ lụt.
- Tổ chức quyên góp tiền, đồ, hoặc các nguồn lực khác nhằm hỗ trợ và giúp đỡ những người bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.
2. Thời gian và địa điểm:
- Thời gian: ngày 20 tháng 3 đến 27 tháng 3 năm 2024
- Địa điểm: trường Tiểu học Kim Đồng.
3. Chuẩn bị:
- Xác định mục tiêu quyên góp: Tiền mặt, đồ dùng, thực phẩm, quần áo, nhu yếu phẩm, vv.
- Xây dựng kế hoạch quảng bá: Chuẩn bị các tài liệu, poster, thông báo, email, bài viết trên mạng xã hội, vv.
- Thiết lập hệ thống thu nhận quyên góp: Đặt hộp quyên góp tại các địa điểm, tạo số điện thoại hoặc tài khoản ngân hàng để nhận tiền ủng hộ.
- Tổ chức đội ngũ tình nguyện viên: Tìm kiếm và đăng ký những người muốn tham gia cùng hỗ trợ trong việc tổ chức và quản lý chương trình.
4. Kế hoạch thực hiện
Thời gian | Nội dung | Người phụ trách |
20/3 | - Chuẩn bị các tài liệu, poster, thông báo, email, bài viết trên mạng xã hội. - Gửi thông điệp qua email, bài viết trên mạng xã hội, đăng tin trên các bảng thông tin công cộng. | Thầy cô cùng hội trưởng |
21/3-26/3 | - Đặt hộp quyên góp tại các địa điểm công cộng như trường học, cơ quan, siêu thị, nhà thờ, vv. - Cung cấp thông tin về việc quyên góp tiền mặt hoặc đồ dùng và thu thập chúng theo kế hoạch. | Các bạn học sinh thay phiên nhau trực. |
27/3 | - Tổng hợp sách và phân loại sách | Thầy cô và học sinh |
PHẦN 4. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN NÓI VÀ NGHE
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Chuẩn bị.
Câu 2: Trình bày.
Câu 3: Trao đổi, góp ý.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1: Chọn sản vật: Bánh bèo Huế
Câu 2: Sản vật độc đáo: Bánh bèo Huế
- Sản vật có tên gọi là "Bánh bèo Huế".
- Bánh bèo Huế là một món ăn truyền thống đặc sản của thành phố Huế, nằm ở miền Trung Việt Nam.
- Bánh bèo Huế có đặc điểm độc đáo là hình dáng nhỏ nhắn, mềm mịn và mỏng, tạo thành từ lớp bột gạo nướng chín.
- Một trong những điểm đặc trưng của bánh bèo Huế là cách trình bày. Bánh được đặt trên đĩa nhỏ hoặc đĩa lá chuối, thêm lớp tôm khô hoặc tôm tươi, và cuối cùng được rưới nước mắm chua ngọt và chút mỡ hành. Bánh bèo thường được ăn kèm với rau sống, giá đỗ và gia vị như tiêu, tỏi, tương ớt để tăng thêm hương vị.
- Bánh bèo Huế thường được dùng như một món ăn nhẹ trong bữa sáng hoặc bữa tối. Người ta thường ăn bánh bèo bằng cách dùng đũa hoặc chén sứ nhỏ để nhấc từng miếng bánh lên và ăn kèm với các loại rau sống và gia vị. Bánh bèo Huế cũng là một món ăn phổ biến trong các tiệc cưới, lễ hội và các dịp đặc biệt khác.
=> Bánh bèo Huế không chỉ là một món ăn ngon mà còn mang trong mình giá trị văn hóa và lịch sử của Huế. Nó được coi là một biểu tượng ẩm thực đặc trưng và góp phần quảng bá văn hóa ẩm thực Việt Nam ra thế giới.
Câu 3:
- Nội dung giới thiệu có đầy đủ, cụ thể, thú vị, ...
- Thiếu hình ảnh minh họa và video cách làm món ăn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức, soạn tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức trang 73, soạn tiếng Việt 5 tập 2 KNTT trang 73
Bình luận