5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức trang 46
5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức trang 46. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 9: TRƯỚC CỔNG TRỜI
PHẦN 1. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN BÀI ĐỌC
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Dựa vào khổ thơ thứ nhất, hãy miêu tả khung cảnh "cổng trời" theo hình dung của em.
Câu 2: Từ cổng trời, cảnh vật hiện ra với những hình ảnh nào? Em thấy hình ảnh nào thú vị nhất? Vì sao?
Câu 3: Hình ảnh con người trong 2 khổ thơ cuối có những điểm chung nào?
Câu 4: Theo em, điều gì đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên?
Câu 5: Nêu chủ đề của bài thơ.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1: Là một khung cảnh tuyệt đẹp mở ra trước mắt với: khoảng trời mênh mông, ánh sáng mặt trời tràn ngập không gian, biển mây trôi đi êm đềm, tầng sương mờ phủ lên bầu trời xanh thẳm, gió nhè nhẹ thoảng qua, những hơi thở của tự nhiên, theo hương vị của đất trời.
Câu 2: Những hình ảnh sắc màu: cỏ hoa, con thác réo ngân nga, đàn dê soi đáy suối, ráng chiều như hơi khói, vạt nương màu mật, lúa chín ngập lòng thung,..
Hình ảnh thú vị nhất “con thác réo ngân nga” vì nó thể hiện sự hùng vĩ của thiên nhiên.
Câu 3: Họ đều đi lao động hăng say để tạo ra lương thực, họ mặc những bộ quần áo chàm màu sắc sặc sỡ.
Câu 4: Hình ảnh gió thổi, suối reo và đặc biệt là hình ảnh con người mặc những bộ quần áo sặc sỡ, làm việc hăng say, trò chuyện vui vẻ,…
Câu 5: Tác giả ca ngợi thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng và vẻ đẹp lao động của con người làm việc chăm chỉ, hăng say.
PHẦN 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời Câu.
Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khỏe và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rồi lại vội vàng, tíu tít.
(Theo Nguyễn Kiên)
Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngân lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hòa vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim.
(Theo Hữu Vi)
a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau?
b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.
Câu 2: Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau:
a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó
b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia
c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh
Câu 3: Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?
a. Chân yếu tay mềm b. Thức khuya dậy sớm c. Đầu voi đuôi chuột
d. Một nắng hai sương e. Ngăn sông cấm chợ g. Thay hình đổi dạng
Câu 4: Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.
Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (no nê/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1: a.
- Sáng sớm – ban mai
- Khuân - vác
b. Những từ in đậm có nghĩa gần giống nhau: khuân – tha – vác – nhấc.
Nét nghĩa khác nhau:
- "Tha" có nghĩa là kéo lê đồ vật, di chuyển vật từ nơi này sang nơi khác.
- "Khuân", "vác" và "nhấc" đều ám chỉ hành động cầm giữ, mang hoặc đỡ vật.
Câu 2: a. Chăm chỉ, cần cù, siêng năng, chịu khó
b. Đất nước, giang sơn, quốc gia
c. Yên bình, thanh bình
Câu 3: a. Chân yếu tay mềm: yếu – mềm
e. Ngăn sông cấm chợ: ngăn – cấm
g. Thay hình đổi dạng: thay – đổi
Câu 4:
1. bắt đầu
2. tốt tươi
3. no nê
4. đói khát
PHẦN 3. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN VIẾT
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Đọc bài văn dưới đây và trả lời Câu.
a. Bài văn trên tả gì?
b. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn. Nêu nội dung chính của mỗi phần.
c. Trong phần thân bài, phong cảnh được tả theo trình tự nào? Tìm từ ngữ được sử dụng để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cảnh.
d. Tình cảm của người viết đối với phong cảnh được thể hiện qua những chi tiết nào?
Câu 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài văn tả phong cảnh.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1:
a. Thành phố Đà Lạt – một thành phố ngàn hoa, nổi tiếng với hồ trong xanh và thông mơ màng.
b. Mở bài
Đoạn 1: Giới thiệu thành phố Đà Lạt.
Thân bài
Đoạn 2,3,4,5: Miêu tả chi tiết vẻ đẹp của Đà Lạt.
Kết bài
Đoạn 6: Nhận xét và cảm xúc của tác giả về Đà Lạt.
c. Phần thân bài: phong cảnh được tả theo trình tự từ bao quát đến cụ thể.
- Từ ngữ miêu tả: ngàn hoa, mơ màng, lí tưởng, nao lòng, hùng vĩ, nên thơ, bồng lai tiên cảnh,…
d. Thành phố ngàn hoa, nơi nghỉ mát lý tưởng, cảnh đẹp đến nao lòng, chốn “bồng lai tiên cảnh”.
Câu 2:
- Phong cảnh được miêu tả
- Bố cục bài văn
- Trình tự miêu tả
- Cách lựa chọn cảnh vật để miêu tả
- Cách làm nổi bật đặc điểm phong cảnh.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức, soạn tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức trang 46, soạn tiếng Việt 5 tập 1 KNTT trang 46
Bình luận