Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối Bài 9: Trước cổng trời (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 Kết nối tri thức Bài 9: Trước cổng trời (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án nào diễn tả ĐÚNG nội dung câu thơ:

“Đàn dê soi đáy suối”

  • A. Đàn dê cũng thích soi gương như con người.
  • B. Nước trong vắt nên đàn dê có thể nhìn thấy mình dưới đáy suối.
  • C. Dưới đáy suối có một đàn dê khác đang sống.
  • D. Đàn dê chuẩn bị xuống suối uống nước.

Câu 2: “Ráng chiều” có nghĩa là:

  • A. Những tia nắng đầu tiên của buổi chiều.
  • B. Khoảng thời gian giao giữa buổi trưa và buổi chiều.
  • C. Khoảng thời gian kết thúc một ngày.
  • D. Những tia nắng cuối cùng của Mặt Trời trong ngày.

Câu 3: Bài thơ “Trước cổng trời” của ai?

  • A. Nguyễn Đình Thi.
  • B. Nguyễn Lữ.
  • C. Nguyễn Trung Thành.
  • D. Nguyễn Đình Ánh.

Câu 4: “Nguyên sơ” được hiểu là gì?

  • A. Còn nguyện vẻ tự nhiên như lúc ban đầu.
  • B. Hoang sơ, hẻo lánh.
  • C. Mảnh đất dài và hẹp.
  • D. Dải đất bên sườn núi.

Câu 5: Người Tày, người Giáy, người Dao là:

  • A. Những người sống ở đồng bằng.
  • B. Những dân tộc của nước Việt Nam.
  • C. Những dân tộc sống ở nước ngoài.
  • D. Những người sống trong vùng đất kì lạ.

Câu 6: Em hiểu “áo chàm” là gì?

  • A. Trang phục truyền thống của dân tộc Kinh.
  • B. Trang phục của những công nhân, viên chức.
  • C. Trang phục truyền thống của một vài dân tộc nước ta.
  • D. Trang phục của những người nông dân.

Câu 7: “Vạt nương” được hiểu là gì?

  • A. Mảnh đất trũng ở đồi núi.
  • B. Mảnh đất thoai thoải ở hai bên bờ sông hoặc hai bên sườn núi.
  • C. Mảnh đất dài và hẹp trên đồi núi để trồng trọt.
  • D. Mảnh đất ở giữa sông.

Câu 8: “Triền” được hiểu như thế nào?

  • A. Là kéo dài một cách nặng nề.
  • B. Mảnh đất thoai thoải ở hai bên bờ sông hoặc hai bên sườn núi.
  • C. Là mảnh đất nhiều sỏi đá.
  • D. Là vùng đất bị ngập mặn.

Câu 9: Khi nhìn ra xa cảnh vật hiện lên gồm những gì?

  • A. Gió thoảng, mây trôi.
  • B. Mây trôi, đàn dê.
  • C. Cỏ hoa, con thác, đàn dê.
  • D. Cổng trời, cỏ hoa, đàn dê.

Câu 10: Điều gì đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên?

  • A. Do nắng chiều.
  • B. Sự xuất hiện của con người, hơi thở của sự sống.
  • C. Do gió thổi, suối reo.
  • D. Do lúa chín.

Câu 11: Những vạt nương có màu gì?

  • A. Màu vàng.
  • B. Nhiều màu sắc.
  • C. Màu mật.
  • D. Màu đỏ.

Câu 12: Lúa đang trong trạng thái như thế nào?

  • A. Đang trổ bông.
  • B. Mới lên đòng.
  • C. Chín ngập lòng thung.
  • D. Sắp đến mùa lúa chin.

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ là gì?

  • A. Ca ngợi sức lao động của dân tộc Tày.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của rừng nguyên sơ.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của sắc màu cỏ hoa.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người lao động.

Câu 14: Câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nào?

“Những người Giáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm.”

  • A. Nhân hóa.
  • B. Liệt kê.
  • C. So sánh.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 15: Đáp án nào sau đây sử dụng cặp từ trái nghĩa?

  • A. Vạt áo chàm thấp thoáng.
  • B. Nhuộm xanh cả nắng chiều.
  • C. Và gió thổi, suối reo.
  • D. Ấm giữa rừng sương giá.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác