5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức trang 64

5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức trang 64. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 13: MẦM NON

PHẦN 1. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN BÀI ĐỌC

1. HỆ THỐNG CÂU HỎI

Câu 1: Trong 2 khổ thơ đầu, mầm non được miêu tả như thế nào? Cách miêu tả đó có gì thú vị?

Câu 2: Cảnh vật mùa đông hiện ra như thế nào qua cảm nhận của mầm non?

Câu 3: Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân đến?

Câu 4: Nêu nhận xét của em về hình ảnh mầm non trong khổ thơ cuối.

2. 5 PHÚT TRẢ LỜI

Câu 1: - Nho nhỏ, nằm nép lặng im, mắt lim dim, cố nhìn qua kẽ lá, thấy mây bay hối hả, thấy mưa phùn lất phất, thấy cội với cành, …

- Vì tác giả nhân hóa mầm non giống như một đứa trẻ đang ngắm nhìn, khám phá thế giới bên ngoài với sự quan sát tỉ mỉ, chi tiết.

Câu 2: - Mây: bay hối hả

- Mưa: mưa phùn lất phất

- Lá cây: tuôn rào rào, vàng đầy mặt đấy

- Rừng cây: thưa thớt, chỉ cội với cành

Câu 3: Nhờ tiếng chim kêu, ngọn suối róc rách reo mừng, ngàn chim muông hát ca vang dậy,…

Câu 4: Hình ảnh mùa đông đang chuyển mình sang mùa xuân, mùa xuân tới mang lại sức sống khác hoàn toàn.

Câu 5: Miêu tả hình ảnh mầm non trong mùa đông giá rét và sự chuyển mình của nó khi mùa xuân đến. Đó chính là thời khắc giao mùa trong mỗi năm, mùa đông qua đi, mùa xuân đến thay chiếc áo hoàn toàn mới, đầy sức sống cho thiên nhiên, loài vật và con người.

PHẦN 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. HỆ THỐNG CÂU HỎI

Câu 1: Đọc đoạn thơ và các nghĩa của từ mắt rồi trả lời câu hỏi.

a. Tìm nghĩa thích hợp cho từ mắt được in đậm.

b. Trong các nghĩa của từ mắt nêu trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa được phát triển từ nghĩa gốc (nghĩa chuyển)?

c. Các nghĩa trên của từ mắt có liên hệ với nhau như thế nào?

Câu 2: Xác định nghĩa của từ biển trong những câu thơ, câu ca dao dưới đây và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển. 

a. Việt Nam đất nước ta ơi

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn

b. Mặt trời xuống biển như hòn lửa

    Sóng đã cài then, đêm sập cửa

c. Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển Đông.

Câu 3: Từ lưng trong mỗi đoạn thơ dưới đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nêu các nghĩa của từ đó.

a. Trăng tròn như quả bóng

    Lơ lửng treo lưng trời.

b. Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ

    Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi

    Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi

    Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.

Câu 4: Chọn 1 trong 2 từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó.

 

2. 5 PHÚT TRẢ LỜI

Câu 1: 

  1. (1) có nghĩa là chỗ lồi ra, giống hình con mắt ở một số vật.

2) và (3) có nghĩa là cơ quan để nhìn của người hay động vật.

  1. Nghĩa 1 là nghĩa gốc, nghĩa 2 là nghĩa chuyển.

  2. Đều chỉ chỗ lồi ra, thể hiện khả năng quan sát của sự vật.

Câu 2: Nghĩa gốc: từ biển ở câu b và c

Nghĩa chuyển: từ biển ở câu a trong từ biển lúa

Câu 3: a. Từ lưng là nghĩa chuyển.

Nghĩa: miêu tả vị trí của trăng khi treo lơ lửng trên bầu trời, ám chỉ phần sau của không gian tạo ra một hình dung thơ mộng về vị trí và trạng thái của trăng trên bầu trời.

b. Từ lưng thứ 1: lưng núi là nghĩa chuyển.

Nghĩa: phần sau của núi có kích thước lớn, khổng lồ, sử dụng hình ảnh lưng núi để miêu tả kích thước ấn tượng của dãy núi.

Từ lưng thứ 2 và 3 là nghĩa gốc.

Nghĩa: là một bộ phận cơ thể con người, phần sau của thân người, đối diện với phần bụng và ngực, bắt đầu từ gáy sau cổ đến mông.

Câu 4: a.

 – Nghĩa 1: Thời tiết hôm nay thật ấm áp.

- Nghĩa 2: Hành động giúp đỡ người khác của anh ấy khiến người mẹ cảm thấy ấm lòng.

b. Nghĩa 1: Thời tiết mùa đông lạnh giá vô cùng.

- Nghĩa 2: Trái tim của anh ấy lạnh như băng khi gặp người thân của mình.

PHẦN 3. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN VIẾT

Đề 2: Tả một cảnh biển đảo em đã được thấy tận mắt hoặc xem trên phim ảnh.

1. HỆ THỐNG CÂU HỎI

Câu 1: Lập dàn ý.

Câu 2: Góp ý và chỉnh sửa dàn ý.

2. 5 PHÚT TRẢ LỜI

Câu 1: Mở bài: Giới thiệu bao quát về bãi biển Nha Trang.

- Nha Trang là một thành phố ven biển nổi tiếng tại Việt Nam.

- Vị trí và đặc điểm địa lý của Nha Trang

Thân bài: miêu tả theo trình tự thời gian:

- Buổi sáng:

+ Trời trong xanh, mây trôi lãng đãng

+ Không khí mát mẻ, trong lành, rất dễ chịu

+ Trời có nắng nhẹ, gió thổi liên tục, khua lá dừa kêu lao xao

+ Bờ cát còn hơi ẩm ướt sương đêm

+ Nước biển dập dềnh sóng nhẹ, thỉnh thoảng lại có đợt sóng va vào bờ

+ Người ở trên bờ biển rất ít, chỉ có vài người dậy sớm tập thể dục

+ Các hàng quán đều đang đóng cửa im lìm

- Buổi chiều:

+ Bầu trời không một gợn mây, nắng chiếu thẳng xuống bờ biển

+ Gió thổi nhanh và mạnh hơn, mang theo hơi muối biển

+ Nước biển ấm áp hơn, nhẹ nhàng hơn buổi sáng, không có nhiều sóng lớn nên thích hợp để bơi lội

+ Có rất đông người đi tắm biển, vui chơi dưới nước

+ Các cửa hàng cho thuê phao, bán kem, nước ngọt… đông đúc người mua kẻ bán

- Buổi tối:

+ Trời tối, không nhìn thấy màu sắc của nước biển, bờ cát, cây cối

+ Ánh đèn điện hắt xuống mặt nước, tạo nên biển bạc loang loáng kì ảo

+ Nước biển buổi tối lạnh hơn, có sóng to và lao bào bờ dồn dập, nên không có ai xuống bơi

+ Gió đêm ở biển rất mạnh và mát, nên có nhiều người ngồi hóng gió, ăn uống ở dọc bờ biển

+ Những cây dừa quằn quại, đung đưa trong gió, tơi tả hết cả những tàu lá già

Kết bài: Nêu suy nghĩ, nhận xét hoặc tình cảm của em về biển Nha Trang.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức, soạn tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức trang 64, soạn tiếng Việt 5 tập 1 KNTT trang 64

Bình luận

Giải bài tập những môn khác