Tắt QC

Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tập 2 Ôn tập tuần 28: Tiếp bước cha ông

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tri thức Ôn tập tuần 28: Tiếp bước cha ông có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Văn Miếu – Quốc Tử Giám được coi là gì?

  • A. Trường đại học đầu tiên của nước ta.
  • B. Trường đại học đầu tiên của Đông Nam Á.
  • C. Trường dạy chữ quốc ngữ đầu tiên của nước ta.
  • D. Trường dạy chữ Nôm đầu tiên của nước ta.

Câu 2: Từ 1075 đến 1919, đã có bao nhiêu khoa thi được tổ chức?

  • A. 180 khoa thi.
  • B. 185 khoa thi.
  • C.192 khoa thi.
  • D. 200 khoa thi.

Câu 3: Đã có bao nhiêu tiến sĩ đã đỗ trong các khoa thi được tổ chức?

  • A. Hơn 3000 tiến sĩ.
  • B. Khoảng 3000 tiến sĩ.
  • C. Gần 3000 tiến sĩ.
  • D. 3000 tiến sĩ.

Câu 4: Dưới triều đại nào, các khoa thi được tổ chức ít nhất?

  • A. Hồ.
  • B. Lê.
  • C. Mạc.
  • D. Nguyễn.

Câu 5: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là ngôi trường dạy chữ gì?

  • A. Chữ Hán.
  • B. Chữ Nôm.
  • C. Chữ Nho.
  • D. Chữ quốc ngữ.

Câu 6: Mục đích tác giả đưa ra bảng số liệu là gì?

  • A. Tạo ấn tượng và thu hút người đọc.
  • B. Liệt kê số liệu cụ thể để bài đọc có tính xác thực cao hơn.
  • C. Giúp bài đọc dài hơn và dễ theo dõi hơn.
  • D. Làm bài đọc trở nên khác biệt và nổi bật.

Câu 7: Đại từ là gì?

  • A. Từ dùng để thay thế danh từ.
  • B. Từ dùng để thay thế động từ.
  • C. Từ dùng để xưng hô và thay thế danh từ, động từ, tính từ cho khỏi lặp lại.
  • D. Từ dùng để nối câu.

Câu 8: Từ nào sau đây không phải là đại từ dùng để hỏi?

  • A. Ai.
  • B. Gì.
  • C. Đâu.
  • D. Rồi.

Câu 9: Trong các từ sau, từ nào không phải là đại từ ngôi thứ ba?

  • A. Nó.
  • B. Hắn.
  • C. Tớ.
  • D. Chúng nó.

Câu 10: Các từ như: Vì, bởi vì, do đó, cho nên, nên,… là:

  • A. Đồng nghĩa.
  • B. Trái nghĩa.
  • C. Kết từ chỉ nguyên nhân – kết quả
  • D. Đại từ.

Câu 11: "Nam rất chăm chỉ. Vậy nên bạn ấy luôn đạt điểm cao." Từ "vậy nên" trong câu là:

  • A. Đại từ.
  • B. Kết từ
  • C. Danh từ.
  • D. Tính từ.

Câu 12: Chọn phương án đúng về việc sử dụng đại từ xưng hô:

  • A. Có thể dùng bất kỳ đại từ nào trong giao tiếp.
  • B. Nên dùng đại từ thể hiện sự thân mật trong mọi tình huống.
  • C. Cần chọn từ lịch sự, phù hợp với mối quan hệ giữa người nói và người nghe.
  • D. Chỉ dùng đại từ ngôi thứ nhất.

Câu 13: Phần mở đầu của đoạn văn nêu ý kiến tán thành cần:

  • A. Chỉ nêu lí do tán thành.
  • B. Giới thiệu sự việc và nêu ý kiến tán thành.
  • C. Chỉ đưa ra dẫn chứng.
  • D. Kết luận về sự việc.

Câu 14: Để thể hiện quan điểm tán thành, ta có thể dùng cụm từ:

  • A. Tôi không đồng ý.
  • B. Tôi hoàn toàn tán thành.
  • C. Tôi phản đối.
  • D. Tôi không chắc chắn.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không cần thiết trong đoạn văn nêu ý kiến tán thành?

  • A. Lí do tán thành.
  • B. Dẫn chứng minh họa.
  • C. Ý kiến phản bác.
  • D. Ý nghĩa của sự việc.

Câu 16: Dẫn chứng trong đoạn văn nêu ý kiến tán thành cần:

  • A. Xa rời thực tế.
  • B. Cụ thể và xác thực.
  • C. Mơ hồ, chung chung.
  • D. Không liên quan đến lí do.

Câu 17: Mối quan hệ giữa ý kiến tán thành và lí do, dẫn chứng cần:

  • A. Không liên quan.
  • B. Chặt chẽ, logic.
  • C. Lỏng lẻo.
  • D. Đối lập nhau.

Câu 18: Chu Văn An sống vào thời nào?

  • A. Thời Lý.
  • B. Thời Trần.
  • C. Thời Lê.
  • D. Thời Nguyễn.

Câu 19: Các học trò đã tặng thầy Chu món quà gì?

  • A. Tiền bạc.
  • B. Đồ vật quý.
  • C. Sách quý do họ sưu tầm và chép lại.
  • D. Tranh vẽ.

Câu 20: Cụ già tóc bạc mà thầy Chu đến thăm là ai?

  • A. Cha của thầy Chu.
  • B. Anh của thầy Chu.
  • C. Thầy dạy vỡ lòng của thầy Chu.
  • D. Bạn của thầy Chu.

Câu 21: Chi tiết nào cho thấy tuổi cao của người thầy cũ?

  • A. Tóc bạc phơ.
  • B. Nặng tai.
  • C. Ngồi sưởi nắng.
  • D. Tóc bạc phơi, nặng tai.

Câu 22: Qua văn bản, tác giả muốn nhấn mạnh phẩm chất nào của Chu Văn An?

  • A. Tài năng.
  • B. Đạo đức và lòng biết ơn.
  • C. Sự giàu có.
  • D. Sự nổi tiếng.

Câu 23: Không gian ngôi nhà của thầy cũ được miêu tả như thế nào?

  • A. Nguy nga, tráng lệ.
  • B. Đơn sơ nhưng sáng sủa, ấm cúng.
  • C. Rộng rãi, hiện đại.
  • D. Chật hẹp, tối tăm.

Câu 24: Qua văn bản, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?

  • A. Cần phải học giỏi để thành công.
  • B. Phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo.
  • C. Nên tổ chức lễ mừng thọ cho thầy giáo.
  • D. Cần phải trở thành người nổi tiếng.

Câu 25: Phần mở đầu của đoạn văn nêu ý kiến tán thành cần:

  • A. Nêu nhiều ý kiến khác nhau.
  • B. Giới thiệu sự việc và nêu rõ ý kiến tán thành.
  • C. Phân tích các mặt trái của vấn đề.
  • D. Đưa ra các dẫn chứng.

Câu 26: Dẫn chứng trong đoạn văn tán thành cần:

  • A. Liên quan và phù hợp với lập luận.
  • B. Càng nhiều càng tốt.
  • C. Không cần thiết.
  • D. Chỉ lấy từ sách giáo khoa.

Câu 27: Cấu trúc của đoạn văn tán thành gồm:

  • A. 2 phần: mở đầu - kết thúc.
  • B. 3 phần: mở đầu - triển khai - kết thúc.
  • C. 4 phần: mở đầu - thân bài - kết luận - tổng hợp.
  • D. Không cần cấu trúc rõ ràng.

Câu 28: Khi viết đoạn văn tán thành một sự việc, hiện tượng, người viết cần:

  • A. Thể hiện nhiều quan điểm trái ngược.
  • B. Giữ nhất quán quan điểm ủng hộ.
  • C. Không cần có quan điểm.
  • D. Thay đổi quan điểm liên tục.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác