Tắt QC

Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tập 2 Ôn tập tuần 19: Vẻ đẹp cuộc sống

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tri thức Ôn tập tuần 19: Vẻ đẹp cuộc sống có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mỏm đá xanh ở vùng Chư Bô-đa có hình dáng giống gì?

  • A. Em bé ngồi một mình.
  • B. Em bé cưỡi voi.
  • C. Em bé đứng ca hát.
  • D. Em bé đang chạy.

Câu 2: Điều gì đã xảy ra với mỏm đá vào một buổi sáng?

  • A. Vỡ ra thành nhiều mảnh.
  • B. Biến thành một em bé xinh đẹp.
  • C. Rơi xuống chân núi.
  • D. Phát ra ánh sáng.

Câu 3: Tác giả so sánh giáo mác của giặc với cái gì?

  • A. Như cây rừng.
  • B. Như bông lách, bông lau.
  • C. Như mũi tên.
  • D. Như ngọn lửa.

Câu 4: Trong bài đọc “Tiếng hát của người đá”, giặc được miêu tả đông như thế nào?

  • A. Như cát.
  • B. Như sao trên trời.
  • C. Như lá rừng.
  • D. Như đàn kiến.

Câu 5: Điều gì đã nuôi dưỡng mỏm đá theo thời gian?

  • A. Nắng vàng và gió mát.
  • B. Nắng vàng và hạt mưa.
  • C. Hạt mưa và tiếng chim.
  • D. Gió mát và tiếng chim.

Câu 6: Câu văn nào cho thấy tốc độ tấn công của giặc?

  • A. Nhanh như chớp giật.
  • B. Chậm rãi như rùa bò.
  • C. Từ từ tiến vào.
  • D. Lặng lẽ như mèo rình mồi.

Câu 7: Thông điệp sâu sắc nhất của câu chuyện là gì?

  • A. Sức mạnh vật chất là quan trọng nhất.
  • B. Thiên nhiên luôn bảo vệ con người.
  • C. Sức mạnh của tình yêu và nghệ thuật có thể thay đổi lòng người.
  • D. Chiến tranh là không thể tránh khỏi.

Câu 8: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về câu ghép?

  • A. Là câu chỉ có một cụm chủ - vị làm nòng cốt.
  • B. Là câu có 2 cụm chủ vị và chúng không bao chứa nhau.
  • C. Là câu có hai cụm chủ - vị trở lên và chúng không bao chứa nhau.
  • D. Là câu có 3 cụm chủ vị và chúng bao chứa nhau.

Câu 9: Câu đơn là gì?

  • A. Câu có hai chủ ngữ.
  • B. Câu có một cụm chủ ngữ - vị ngữ.
  • C. Câu có nhiều vế câu.
  • D. Câu có nhiều vị ngữ.

Câu 10: Đặc điểm nào không phải của câu ghép?

  • A. Có nhiều vế câu.
  • B. Các vế câu có sự kết nối.
  • C. Chỉ có một chủ ngữ - vị ngữ.
  • D. Có thể có từ nối.

Câu 11: Trong câu "Trời nắng chang chang nhưng lớp học vẫn mát mẻ", có mấy vế câu?

  • A. Một vế.
  • B. Hai vế.
  • C. Ba vế.
  • D. Bốn vế.

Câu 12: Khi xem xét và phân loại câu ghép, người ta chủ yếu dựa vào quan hệ về mặt nào giữa các vế câu?

  • A. Quan hệ về mặt ngữ pháp giữa các vế câu.
  • B. Quan hệ về mặt ngữ nghĩa giữa các vế câu.
  • C. Quan hệ về mặt từ loại giữa các vế câu.
  • D. Quan hệ về mặt ngữ âm giữa các vế câu.

Câu 13: Câu "Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ" (Thanh Tịnh - Tôi đi học) có kiểu cấu tạo nào?

  • A. Câu có thành phần trạng ngữ và một cụm chủ vị.
  • B. Câu có hai cụm chủ vị không bao chứa nhau.
  • C. Câu có hai cụm chủ vị bao chứa nhau.
  • D. Câu có một cụm chủ vị nằm trong phần trạng ngữ.

Câu 14: Trong phần mở bài của bài văn tả người, cần nêu những nội dung gì?

  • A. Hoạt động và tính cách của người được tả.
  • B. Ngoại hình và sở thích của người được tả.
  • C. Giới thiệu người được tả và ấn tượng chung.
  • D. Nhận xét và cảm nghĩ về người được tả.

Câu 15: Nội dung nào sau đây thuộc phần kết bài của bài văn tả người?

  • A. Giới thiệu tên người được tả.
  • B. Mô tả ngoại hình.
  • C. Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về người được tả.
  • D. Kể về sở thích của người được tả.

Câu 16: Khi miêu tả một người đang làm việc, cách nào thể hiện tốt nhất sự quan sát tinh tế của người viết?

  • A. Tả chi tiết từng cử động của họ.
  • B. Chỉ tả kết quả công việc họ làm được.
  • C. Kết hợp tả động tác, biểu cảm và hoàn cảnh xung quanh.
  • D. Liệt kê tất cả các việc họ đã làm.

Câu 17: Để làm nổi bật tính cách của người được tả, em nên:

  • A. Kể lại tất cả những gì người đó đã làm.
  • B. Chọn lọc những việc làm, cử chỉ tiêu biểu nhất thể hiện tính cách.
  • C. Hỏi ý kiến những người xung quanh về người đó.
  • D. Mô tả thật nhiều về ngoại hình.

Câu 18: Bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ viết về những em bé của dân tộc nào?

  • A. Chăm.
  • B. Ê- đê.
  • C. Tà ôi.
  • D. Ba-na.

Câu 19: Cụm từ “những em bé lớn trên lưng mẹ” nên hiểu thế nào cho đúng?

  • A. Người mẹ phải làm lụng vất vả để nuôi các em bé.
  • B. Những em bé trưởng thành nhờ lưng người mẹ.
  • C. Những em bé còn nhỏ được mẹ mang địu trên lưng khi đi làm.
  • D. Những em bé cùng mẹ tham gia vào những trò chơi tuổi thơ.

Câu 20: Ý nào không nói lên vẻ đẹp của người mẹ phải thể hiện qua bài thơ?

  • A. Bền bỉ, quyết tâm trong công việc lao động và kháng chiến thường ngày.
  • B. Thắm thiết yêu con và nặng tình thương buôn làng, quê hương, bộ đội.
  • C. Luôn khát khao đất nước được độc lập, tự do.
  • D. Có tinh thần chiến đấu dũng cảm và hi sinh quên mình.

Câu 21: Dựa vào những chi tiết trong bài, theo em “A-kay” nghĩa là gì?

  • A. Em.
  • B. Em bé.
  • C. Con.
  • D. Cháu.

Câu 22: Tìm trong đoạn thơ dưới đây, những từ ngữ nào được dùng để xưng hô?

“Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi 

Mẹ thương a-kay, mẹ thương bộ đội 

Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần 

Mai sau con lớn vung chày lún sân”

  • A. A-kay, mẹ, con. 
  • B. A-kay, chày, bộ đội.
  • C. A-kay, bộ dội, mẹ.
  • D. A-kay, hạt gạo, bộ đội.

Câu 23: Qua các khúc hát ru, em cảm nhận được tình cảm của mẹ tà - ôi đối với con:

  • A. Dù chịu bao vất vả, mồ hôi ướt đẫm nhưng lưng mẹ vẫn là chiếc nôi êm ái, ấm áp, tim mẹ vẫn dạt dào tình yêu con.
  • B. Dù chịu bao vất vả, mồ hôi ướt đẫm nhưng vòng tay của mẹ vẫn là chiếc nôi êm ái, ấm áp, tim mẹ vẫn dạt dào tình yêu con.
  • C. Dù chịu bao vất vả, mồ hôi ướt đẫm nhưng lòng mẹ vẫn là chiếc nôi êm ái, ấm áp, tim mẹ vẫn dạt dào tình yêu con.
  • D. Dù chịu bao vất vả, mồ hôi ướt đẫm nhưng bàn tay mẹ vẫn là chiếc nôi êm ái, ấm áp, tim mẹ vẫn dạt dào tình yêu con.

Câu 24: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết có mấy cách để viết kết bài cho bài văn tả người?

  • A. 1 cách.
  • B. 2 cách.
  • C. 3 cách.
  • D. 4 cách.

Câu 25: Đâu không phải là yêu cầu của phần mở bài trong bài văn tả người?

  • A. Giới thiệu người được tả.
  • B. Nêu ấn tượng chung về người đó.
  • C. Kể chi tiết cuộc đời người được tả.
  • D. Nêu mối quan hệ với người được tả.

Câu 26: Kết bài trong bài văn tả người cần tránh:

  • A. Nêu cảm nghĩ cá nhân.
  • B. Đưa ra nhận xét.
  • C. Lặp lại ý trong thân bài.
  • D. Thể hiện tình cảm.

Câu 27: Trong bài văn tả người, ấn tượng chung về người được tả nên được đề cập ở:

  • A. Thân bài.
  • B. Kết bài.
  • C. Mở bài.
  • D. Không cần đề cập.

Câu 28: Xét đoạn kết bài: "Dáng hình của mẹ với tấm lưng còng vì thương con vẫn in đậm trong tâm trí tôi. Những người mẹ như thế vẫn hiện diện khắp mọi miền đất nước, họ là những người phụ nữ bình dị mà cao cả, là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam." Nhận định nào sau đây là chính xác nhất về đoạn kết này?

  • A. Đây là kết bài không mở rộng vì chỉ nói về mẹ của người viết.
  • B. Đây là kết bài mở rộng nhưng chưa phù hợp vì lan man sang vấn đề dân tộc.
  • C. Đây là kết bài mở rộng, khéo léo liên hệ từ hình ảnh cụ thể đến một ý nghĩa lớn lao hơn.
  • D. Đây không phải là kết bài hay vì không nêu được cảm xúc cá nhân.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác