Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối Bài 4: Bến sông tuổi thơ (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 Kết nối tri thức Bài 4: Bến sông tuổi thơ (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhân vật tôi có một tuổi thơ như thế nào?

  • A. Hạnh phúc.
  • B. Tinh nghịch.
  • C. Vui vẻ, hạnh phúc, yên bình.
  • D. Buồn bã.

Câu 2: Theo em, quê hương của nhân vật tôi vùng nào?

  • A. Sa mạc.
  • B. Sông nước.
  • C. Đồi núi.
  • D. Thung lũng.

Câu 3: Từ khi sinh ra và lớn lên, nhân vật tôi thấy gì ở trước nhà?

  • A. Con suối.
  • B. Dòng sông.
  • C. Bờ tre.
  • D. Bụi hoa.

Câu 4: Dòng sông được miêu tả như thế nào ở đoạn đầu?

  • A. Một dòng sông có hàng bần nở hoa tím.
  • B. Một dòng sông êm đềm lững lờ con nước.
  • C. Một dòng sông có nhiều cá bống.
  • D. Một dòng sông chảy siết.

Câu 5:  Trái bần chua là đặc sản ở đâu?

  • A. Nam Bộ.
  • B. Bắc Bộ.
  • C. Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 6: Vì sao khi nhớ về vùng đất người ta lại nhớ về đặc sản của vùng đất đó?

  • A. Vì ẩm thực là một nét văn hóa đặc trưng có từ lâu đời, phản ánh được cuộc sống của người dân ở vùng đất đó.
  • B. Vì đặc sản là thứ ngon nhất.
  • C. Vì phản ánh được cuộc sống của người dân ở vùng đất đó.
  • D. Vì đó là một nét văn hóa.

Câu 7: Nhận xét nào đúng về cách dùng từ ngữ của nhà văn trong bài “Bến sông tuổi thơ”?

  • A. Nhà văn dùng từ ngữ phổ biến với nhiều người.
  • B. Nhà văn sử dụng từ ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.
  • C. Nhà văn dùng từ ngữ gần gũi với trẻ em.
  • D. Nhà văn sử dụng từ ngữ trừu tượng, mơ hồ.

Câu 8: Các bạn trẻ tụ năm tụ bảy ở bến sông vào lúc nào?

  • A. Buổi sáng.
  • B. Buổi tối.
  • C. Buổi chiều.
  • D. Buổi trưa.

Câu 9: Cá bông lau được giới thiệu như thế nào?

  • A. Là cá có vào mùa hè, mùa thu.
  • B. Là cá có màu vàng.
  • C. Là loại cá ngon, có quanh năm.
  • D. Là loại cá ngon quý hiếm, chỉ có theo mùa.

Câu 10: Bạn nhỏ đã có những kỉ niệm gì cùng bạn bè trên bến sông tuổi thơ?

  • A. Lấy chén muối ớt hoặc chén mắm đồng rồi rủ nhau hái những trái bần để ăn.
  • B. Nấu nồi canh chua.
  • C. Hái những bông hoa bần tim tím nở xòe.
  • D. Đi lội sông bắt cá bống, cá bông lau.

Câu 11: Bạn nhỏ nhắc đến đặc sản gì của quê hương?

  • A. Cá bống.
  • B. Cá bông lau.
  • C. Mắm đồng.
  • D. Món canh chua.

Câu 12: Chi tiết nào cho thấy bạn rất tự hào về đặc sản của quê hương mình?

  • A. Chúng tôi thường lấy chén muối ớt hoặc chén mắm dồng rồi rủ nhau hái những trái bần để ăn.
  • B. Chiều chiều, gió từ phía đông thổi về man mác, những bông hoa bần tim tím nở xòe.
  • C. Ai đến cù lao quê tôi mà chưa từng thưởng thức món canh này thì cũng xem như chưa đến.
  • D. Trái bần chua cũng là một đặc sản quê tôi.

Câu 13: Hình ảnh “cây bần con bên sông vẫn cứ tiếp tục mọc lên để duy trì màu xanh bờ bãi cù lao quê hương tôi” có ý nghĩa gì?

  • A. Cây bần tiếp tục mọc để cho quê hương luôn xanh ngát.
  • B. Cây bần con tượng trung cho các thế hệ trẻ sau này vẫn luôn phát huy truyền thống của quên hương.
  • C. Cây bần con là sự thay thế cho cây bần già.
  • D. Nói về sự già cỗi của cây bần.

Câu 14: Từ “tôi” và “chúng tôi” hai đoạn đầu được dùng để chỉ ai?

  • A. Dùng để chỉ tác giả và người trong làng.
  • B. Dùng để chỉ bạn và các bạn.
  • C. Dùng để chỉ tác giả và bạn của tác giả.
  • D. Dùng để chỉ tác giả và khách tham quan.

Câu 15: Tìm từ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu: Mỗi chiểu, bọn trẻ chúng tôi tụ năm, tụ bảy ở bến sông, vui đùa đủ các trò của tuổi con nít.

  • A. Trẻ con.
  • B. Thiếu niên.
  • C. Thanh niên.
  • D. Trung niên.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác