Giải VBT Toán 9 Chân trời bài 1: Đường tròn

Giải chi tiết VBT Toán 9 chân trời sáng tạo bài 1: Đường tròn. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒN

BÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN

Bài tập 1 trang 84 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Chứng minh bốn đỉnh của hình vuông ABCD có cạnh bằng 16 cm đều nằm trên một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn này.

Bài giải chi tiết: 

Tech12h

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình vuông ABCD, khi đó O là trung điểm của AC và BD, nên OA = OB = OC = OD = Tech12h

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABD vuông tại A ta có:

Tech12h

Do đó OA= OB = OC = OD = Tech12h

Suy ra bốn đỉnh của hình vuông ABCD đều nằm trên đường tròn (O;8√2 cm).

Bài tập 2 trang 84 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = AC = 13 cm, BC = 10 cm và có BH, CK là hai đường cao.

Chứng minh:

a) Bốn điểm B, C, H, K cùng nằm trên đường tròn (O; R).

b) Điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R).

Bài giải chi tiết: 

Tech12h

a) Gọi O là trung điểm của BC. Khi đó, OB=OC=Tech12h

Do BH và CK là đường cao tam giác ABC nên BH ⊥ AC tại H; CK ⊥ AB tại K

Suy ra tam giác BHC vuông tại H; tam giác BKC vuông tại K

Xét tam giác BKC vuông tại H có KO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên Tech12h

Chứng minh tương tự đối với ∆BKC vuông tại K, ta có HO=Tech12h

Suy ra KO=OH=OB=OC=Tech12hBC=12⋅10=5(cm).

Tứ giác BKHC có: OB = OK = OH = OC = 5 cm nên bốn điểm B, C, H, K cùng nằm trên đường tròn (O; R) với R = 5 cm.

b) Xét ∆ABC cân tại A (do AB = AC) có AO là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao, suy ra ∆ABO vuông tại O.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AOB vuông tại O, ta có:

Tech12h

Vì 12 > 5 nên OA > R, suy ra điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R).

Bài tập 3 trang 85 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) trong mỗi trường hợp sau:

a) OO’ = 7, R = 29, R’ = 4;

b) OO’ = 21, R = 44, R’ = 23;

c) OO’ = 15, R = 7, R’ = 8;

d) OO’ = 6, R = 24, R’ = 20.

Bài giải chi tiết: 

a) Ta có: 7 < 29 – 4 nên OO’ < R – R’, suy ra đường tròn (O; R) đựng đường tròn (O’; R’).

b) Ta có: 21 = 44 – 23 nên OO’ = R – R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc trong.

c) Ta có: 15 = 7 + 8 nên OO’ = R + R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài.

d) Ta có: 24 – 20 < 6 < 24 + 20 nên R – R’ < OO’ < R + R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) cắt nhau.

Bài tập 4 trang 85 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O; 8 cm) và hai điểm A, B nằm trên đường tròn thoả mãn AB = 6 cm. Vẽ đường kính MN sao cho hai đoạn thẳng MN và AB không có điểm chung. Gọi A’, B’ lần lượt là hai điểm đối xứng với A, B qua MN. Chứng minh:

a) ABB’A’ là hình thang cân.

b) Bốn điểm A, B, B’, A’ cùng nằm trên đường tròn (O; 8 cm).

Bài giải chi tiết: 

Tech12h

a) Gọi I, J lần lượt là giao điểm của MN với AA’, BB’.

Do A’, B’ lần lượt là hai điểm đối xứng với A, B qua MN nên AA’ ⊥ MN tại I, IA = IA’ và BB’ ⊥ MN tại J, JB = JB’.

Xét ∆AIJ và ∆A’IJ, có:

ˆAIJ=ˆA′IJ=90°,AIJ^=A'IJ^=90°, IA = IA’, cạnh IJ chung

Do đó ∆AIJ  = ∆A’IJ (hai cạnh góc vuông)

Suy ra AJ = A’J và ˆAJI=ˆA′JIAJI^=A'JI^ (các cặp cạnh và góc tương ứng).

Ta có: ˆAJI+ˆBJA=90°;ˆA′JI+ˆA′JB′=90°AJI^+BJA^=90°;  A'JI^+A'JB'^=90° và ˆAJI=ˆA′JIAJI^=A'JI^  nên ˆBJA=ˆA′JB′.BJA^=A'JB'^.

Xét ∆ABJ và ∆A’B’J, có:

JB = JB’,ˆBJA=ˆA′JB′,BJA^=A'JB'^,  AJ = A’J

Do đó ∆ABJ = ∆A’B’J (c.g.c), suy ra ˆB=ˆB′.B^=B'^.

Ta có AA’ // BB’ (cùng vuông góc với MN) nên ABB’A’ là hình thang, lại có ˆB=ˆB′B^=B'^ nên ABB’A’ là hình thang cân.

b) Ta có MN là trục đối xứng của đường tròn (O; 8 cm), A, B đã thuộc đường tròn (O; 8 cm) suy ra A’, B’ là hai điểm đối xứng với A, B qua MN nên cũng thuộc đường tròn (O; 8 cm), suy ra bốn điểm A, B, B’, A’ cùng nằm trên đường tròn (O; 8 cm).

Bài tập 5 trang 85 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O) đường kính AB, vẽ dây CD vuông góc với AB tại M. Cho biết AM = 1 cm, CD=2√3 cm. Tính:

a) Bán kính đường tròn (O).

b) Số đo ˆCAB.

Bài giải chi tiết: 

Tech12h

a) Ta có đường kính AB là trục đối xứng của đường tròn (O)

Suy ra MC=MD=Tech12h

Tam giác ABC có CO là đường trung tuyến và CO=Tech12h, suy ra ABC là tam giác vuông tại C.
Do ˆCAM+ˆCBM=90°;ˆCAM+ˆACM=90° nên ˆCBM=ˆACM

Xét ∆CMB và ∆AMC có:

ˆAMC=ˆCMB=90° và ˆCBM=ˆACM

Do đó ∆CMB ᔕ ∆AMC (g.g).

Suy ra Tech12h

Gọi R là bán kính đường tròn đường kính AB, khi đó AB = 2R.

Ta có AB = MA + MB = 1 + 3 = 4 = 2R, suy ra R = 2 cm.

b) Xét tam giác AMC vuông tại M, ta có:

Tech12h suy ra ˆCAB≈60°.

Bài tập 6 trang 85 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai điểm A, B trên đường tròn (O; R). Cho biết AB = 9 cm và khoảng cách từ O đến đường thẳng AB là OHTech12h

Tech12h

Tính:

a) Số đo ˆOBH.

b) Bán kính R của đường tròn.

Bài giải chi tiết: 

a) Xét tam giác OHB vuông tại H, ta có:

sinˆOBH=Tech12h  suy ra ˆOBH=30°.

b) Xét tam giác AOB cân tại O (do OB = OA = R) có OH là đường cao nên đồng thời là đường trung tuyến, suy ra HB=HA=Tech12h

Xét tam giác OHB vuông tại H, ta có:

cosˆOBH = Tech12h suy ra OB=Tech12h

Suy ra R=OB=3√3cm. 

Bài tập 7 trang 85 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm trục đối xứng của hình tạo bởi hai đường tròn (O) và (O’) trong Hình 12.

Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Vẽ đường thẳng d đi qua tâm O và O’ của hai đường tròn, ta có d là trục đối xứng của (O) và (O’), suy ra d là trục đối xứng của hình tạo bởi hai đường tròn (O) và (O’).

Tech12h

Bài tập 8 trang 85 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm.

a) Vẽ các đường tròn tâm A, B, C, D bán kính 2 cm.

b) Nêu nhận xét về vị trí giữa các cặp đường tròn (A; 2 cm) và (B; 2 cm), (A; 2 cm) và (C; 2 cm).

Bài giải chi tiết:

a) Tech12h

b) Ta có AB = 4 = 2 + 2, suy ra cặp đường tròn (A; 2 cm) và (B; 2 cm) tiếp xúc ngoài.

Do ABCD là hình vuông nên AD = DC = 4 cm và ˆADC=90°,  áp dụng định lí Pythagore cho ∆ADC vuông tại D, ta có:

Tech12h

Mà AC = 4√2 > 2 + 2, suy ra cặp đường tròn (A; 2 cm) và (C; 2 cm) ở ngoài nhau.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Toán 9 chân trời sáng tạo , Giải VBT Toán 9 CTST, Giải VBT Toán 9 bài 1: Đường tròn

Bình luận

Giải bài tập những môn khác