Giải VBT Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 4
Giải chi tiết VBT Toán 9 chân trời sáng tạo bài tập cuối chương 4. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 4
Bài tập 1 trang 73 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Giá trị của sin B là:
Bài giải chi tiết:
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: sinˆABC =
Bài tập 2 trang 73 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giá trị của biểu thức B = tan 45°. cos 30°. cot 30° là
A.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Ta có: B = tan 45°. cos 30°. cot 30° =1⋅
Bài tập 3 trang 73 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tỉ số lượng giác bằng với cos 58° là
A. sin 58°.
B. sin 32°.
C. tan 32°.
D. cot 32°.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Ta có: cos 58° = sin(90° ‒ 58°) = sin 32°.
Bài tập 4 trang 73 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Số đo góc C trong Hình 1 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của độ) là
A. 59,04°.
B. 30,93°.
C. 36,87°.
D. 53,13°.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Xét tam giác ABC vuông tại B có:
tanC =
Bài tập 5 trang 73 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Độ dài cạnh BC trong Hình 2 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là:
A. 17,14.
B. 9,83.
C. 8,40.
D. 6,88.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Xét tam giác ABC vuông tại B có:
BC = AB.cotC = 12.cot55° ≈ 8,40.
Bài tập 6 trang 73 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Một cầu trượt trong công viên có độ dốc là 28° và có độ cao là 2,1 m. Độ dài của mặt cầu trượt (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) là
A. 6,8 m.
B. 4,5 m.
C. 3,9 m.
D. 3,3 m.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Gọi AB là độ cao của cầu trượt và ˆACBACB^ là độ dốc của cầu trượt.
Khi đó AB = 2,1 m và ˆACB=28°.
Ta có: sinC =
Suy ra BC= ≈4,5 m.
Vậy độ dài của mặt cầu trượt khoảng 4,5 m.
Bài tập 7 trang 73 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Khoảng cách giữa hai chân tháp AB và MN là x (Hình 3). So với phương nằm ngang AH, từ đỉnh A của tháp AB nhìn lên đỉnh M của tháp MN ta được góc α, từ đỉnh A của tháp AB nhìn xuống chân N của tháp MN ta được góc β. Cho biết x = 120 m, α = 30° và β = 20°. Chiều cao của tháp MN (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của mét) là
A. 113 m.
B. 25 m.
C. 101 m.
D. 217 m.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Ta có: ABNH là hình chữ nhật nên AH = BN = 120 m.
Xét ∆AHN vuông tại H có: NH = AH.tanβ = 120.tan20° (m).
Xét ∆AHM vuông tại H có:
MH=AH⋅tanα=120⋅tan30°=120. (m)
Do đó MN=MH+HN=40√3+tan20°⋅20≈113 (m).
Bài tập 8 trang 74 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Độ dài y trong Hình 4 (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) là
A. 10,2.
B. 8,4.
C. 10,3.
D. 11.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Ta có CDEF là hình chữ nhật, lại có CD = DE = 4 nên CDEF là hình vuông.
Do đó EF = CF = CD = DE = 4.
Xét ∆ADE vuông tại E, có: AE = DE.cotA = 4.cot70°.
Xét ∆CFB vuông tại F, có: BF = CF.tanC = 4.tan50°.
Mà AB = AE + EF + FB
Nên y = 4.cot70° + 4 + 4.tan 50° ≈ 10,2.
Bài 9 trang 74 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giá trị của biểu thức C = sin 75° – cos 15° + sin 30° là
A.
B.
C.
D. 0
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
C = sin 75° – cos 15° + sin 30°
= cos(90° ‒ 75°) – cos 15° + sin 30°
= cos 15° – cos 15° + sin 30°
= sin30° =
Bài tập 10 trang 74 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho tam giác OAB vuông tại O có OA = 8 cm, OB = 15 cm.
a) tanA=.
b) sinB=.
c) sinA=.
d) cotA = tanB.
Bài giải chi tiết:
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác OAB vuông tại O, ta có:
Xét tam giác OAB vuông tại O, có:
tanA = Do đó ý a) là đúng.
sinB = Do đó ý b) là sai.
sinA = Do đó ý c) là sai.
Vậy:
a) Đ;
b) S;
c) S;
d) Ð.
Bài tập 11 trang 74 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tam giác ABC vuông tại A , có AB = 24 cm, BC = 25 cm, AH là đường cao (Hình 5).
a) AC = 8 cm.
b) ˆB≈16,26°.
c) cosC =
d) AH ≈ 7 cm.
Bài giải chi tiết:
– Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra, .
Do đó ý a) là sai.
– Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
B^≈16,26°. Do đó, ý b) là đúng.
cosC = Do đó ý c) là sai.
– Xét tam giác ABH vuông tại H, ta có: sinB =
Mà sinB =
Suy ra AH = ≈ 7 (cm). Do đó ý d) là đúng.
Vậy:
a) S;
b) Đ;
c) S;
d) Ð.
Bài tập 12 trang 74 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Từ điểm A trên đỉnh một tòa nhà cao 30 m, một người nhìn thấy một ô tô đang dừng tại vị trí B dưới một góc nghiêng xuống là 55° (Hình 6).
a) OB ≈ 21 m.
b) AB = 47 m.
c) ˆOAB=35°.
d) ˆOBA=35°.
Bài giải chi tiết:
– Ta có: ˆABO=ˆA=55°ABO^=A^=55°(2 góc ở vị trí so le trong). Do đó ý d) là sai.
ˆOAB=90°−55°=35°.OAB^=90°−55°=35°.Do đó ý c) là đúng.
– Xét tam giác OAB vuông tại O, ta có:
⦁ OB = OA.cotB = 30.cot55° ≈ 21 m. Do đó ý a) là đúng.
⦁ sinB = 36,62 (m).
Do đó ý b) là sai.
Vậy: a) Đ;
b) S;
c) Đ;
d) S.
Bài tập 13 trang 74 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, BH = 1 cm, CH = 4 cm. Giải tam giác ABC.
Bài giải chi tiết:
Ta có BC = BH + CH = 1 + 4 = 5 (cm).
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: ˆB+ˆC=90°B^+C^=90° (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°).
Xét ∆ABH vuông tại H, ta có: ˆB+ˆBAH=90°B^+BAH^=90° (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°).
Suy ra ˆC=ˆBAHC^=BAH^(cùng phụ với góc B).
Xét ∆ABH và ∆CBA có:
Góc B chung, ˆC=ˆBAH
Do đó ∆ABH ᔕ ∆CBA (g.g), suy ra
Hay AB2 = BH.BC = 1.5 = 5, suy ra AB= √5 (cm).AB=5 (cm).
Tương tự, ta có ∆CAH ᔕ ∆CBA (g.g), suy ra
Hay AC2 = CH.BC = 4.5 = 20, suy ra AC=√20=2√5 (cm).
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
sinC = , suy ra ˆC≈26°34'.
Mà ˆB+ˆC=90°B^+C^=90° nên ˆB=90°−ˆC≈90°−26°34′=63°26'.
Bài tập 14 trang 74 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các tam giác vuông trong Hình 7.
Bài giải chi tiết:
a) Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
⦁ ˆB+ˆC=90°,B^+C^=90°, suy ra ˆC=90°−ˆB=90°−15°=75°;
⦁ AB = AC.cotB = 5.cot15° ≈ 18,66;
⦁ AC = BC.sinB, suy ra
b) Xét tam giác ABC vuông tại C, ta có:
⦁ ˆA+ˆB=90°,A^+B^=90°, suy ra ˆA=90°−ˆB=90°−32°=58°;
⦁ AC = AB.sinB = 56.sin32° ≈ 29,68;
⦁ BC = AB.cosB = 56.cos32° ≈ 47,49.
c) Xét tam giác ABC vuông tại C, ta có:
⦁ AB2 = AC2 + BC2 (định lí Pythagore)
Suy ra BC =
⦁ sinA=
⦁ ˆA+ˆB=90°,A^+B^=90°, suy ra ˆB=90°−ˆA≈90°−36°52′=53°8′.
Bài tập 15 trang 75 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 15 cm, BC = 20 cm, ABC^=64°. Tính độ dài:
a) đường cao AH;
b) các đoạn thẳng BH, CH;
c) cạnh AC.
Bài giải chi tiết:
a) Do AH là đường cao tam giác ABC nên AH ⊥ BC tại H.
Xét ∆ABH vuông tại H, ta có:
AH=AB⋅sinˆABH=15⋅sin64°≈13,48 (cm).
b) Xét ∆ABH vuông tại H, ta có:
BH=AB⋅cosˆABC=15⋅cos64°≈6,58 (cm).
Suy ra CH = BC – BH ≈ 20 – 6,58 = 13,42 (cm).
c) Áp dụng định lí Pythagore cho ∆AHC vuông tại H, có:
≈19,02 (cm).
Bài tập 16 trang 75 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Một người đứng cách thân một cái quạt gió 16 m và nhìn thấy tâm của cánh quạt với góc nâng 56,5°. Tính khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất, biết khoảng cách từ mắt của người đó đến mặt đất là 1,5 m.
Bài giải chi tiết:
Gọi khoảng cách từ tâm của cánh quạt gió đến mặt đất là AE.
Người đứng ở vị trí điểm D, khoảng cách từ mắt người đó đến mặt đất là CD, suy CD = BE = 1,5 m (do BCDE là hình chữ nhật).
Người đứng cách thân quạt gió 16 m, suy ra DE = BC = 16 m.
Xét ∆ABC vuông tại B, có:
AB = BC.tanC = 16.tan 56,5° ≈ 24,17 (m).
Do đó AE = AB + BE ≈ 24,17 + 1,5 = 25,67 (m).
Vậy khoảng cách từ tâm quạt gió đến mặt đất là khoảng 25,67 m.
Bài tập 17 trang 75 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Một du khách đếm được 645 bước chân khi đi từ ngay dưới chân tòa tháp thẳng ra phía ngoài cho đến vị trí có góc nhìn lên đỉnh là 45° (Hình 9). Tính chiều cao của tháp, biết rằng khoảng cách trung bình của mỗi bước chân là 0,4 m.
Bài giải chi tiết:
Ta có chiều cao của tòa tháp là AB, khoảng cách từ vị trí người đứng đến chân tòa tháp là AC.
Du khách đếm được 645 bước chân khi đi từ A đến C và khoảng cách trung bình của mỗi bước chân là 0,4 m, suy ra AC = 645.0,4 = 258 (m).
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có
AB=AC⋅tanˆACB=258⋅tan45°=258 (m).
Vậy chiều cao của tháp là 258 m.
Bài tập 18 trang 75 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Một người đứng trên một tháp hải đăng ở vị trí cao 75 m so với mặt nước biển đã quan sát hai lần thấy một chiếc thuyền đang hướng về phía tháp hải đăng với góc hạ lần lượt là 30° và 45° (Hình 10). Hỏi thuyền đi được bao nhiêu mét giữa hai lần quan sát?
Bài giải chi tiết:
Gọi độ cao từ mắt người đó đến mặt nước biển là AB, suy ra AB = 75 m.
Gọi vị trí chiếc thuyền hướng về phía ngọn hải đăng mà từ trên ngọn tháp quan sát với góc hạ lần lượt là 30° và 45° tương ứng là C, D.
Vì Bx // AD nên ˆBDA=ˆxBD=45° và ˆBCA=ˆxBC=30° (các cặp góc so le trong).
Xét ∆ABD vuông tại A có ˆBDA=45°,BDA^=45°, suy ra ∆ABD vuông cân tại A.
Do đó AD = AB = 75 m.
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
AC=AB⋅cotˆBCA=75⋅cot30°=75√3≈129,90 (m).
Suy ra DC = AC – AD ≈ 129,90 – 75 = 54,90 (m).
Vậy giữa hai lần quan sát, thuyền đi được khoảng 54,90 m.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 9 chân trời sáng tạo , Giải VBT Toán 9 CTST, Giải VBT Toán 9 bài tập cuối chương 4
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận