Siêu nhanh giải bài tập cuối chương 4 toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1

Giải siêu nhanh bài tập cuối chương 4 toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1. Giải siêu nhanh Toán 9 chân trời sáng tạo tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 9 chân trời sáng tạo tập 1 phù hợp với mình


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 4

1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: C

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: A

Câu 5: D

Câu 6: B

Câu 7: A

Câu 8: D

2. CÂU HỎI TỰ LUẬN

Bài tập 9 (trang 73): Tìm số đo góc biết rằng:

a) sin

b) cos

c) tan

d) cot

Giải rút gọn:

a) sin =>

b) cos

c) tan

d) cot

Bài tập 10 (trang 73): Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 18 cm, AC = 24 cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C

Giải rút gọn:

BC =

Các tỉ số lượng giác của góc B: 

sin B = AC / BC = 4 /5

cos B  = AB / BC = 3 /5 

tan B = AC / AB = 4 / 3

cot B = AB / AC = 3 / 4

Các tỉ số lượng giác của góc C: 

sin C = cos B  = 3 / 5

cos C = sin B  = 4 / 5

tan C = cot B = 3 / 4

cot C = tan B  = 4 / 3

Bài tập 11 (trang 73): Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng AC / AB = sin B / sin C

Giải rút gọn:

sin B  = AC / BC

sin C = AB / BC

=> sin B / sin C =  

Bài tập 12 (trang 73): Cho góc nhọn Tính cos , tan và cot

Giải rút gọn:

sin = 0,8 =>

=> cos ; tan ; cot  

Bài tập 13 (trang 73): Tính giá trị của biểu thức:

a) A = 4 – sin245o + 2cos260o – 3cot345o

b) B = tan 45o . cos 30o . cot 30o

c) C = sin 15o + sin 75o – cos 15o – cos 75o + sin 30o

Giải rút gọn:

a) A = 4 – sin245o + 2cos260o – 3cot345o

A = 4 – 0,5 + 0,25 – 3 = 0,75

b) B = tan 45o . cos 30o . cot 30o

= 1 . .

c) C = sin 15o + sin 75o – cos 15o – cos 75o + sin 30o

= (sin 15o – cos 75o) + (sin 75o – cos 15o) + sin 30o

= ½

Bài 14 (trang 73): Cho tam giác OPQ vuông tại O có P = 39o và PQ = 10 cm. Hãy giải tam giác vuông OPQ.

Giải rút gọn:

OP = 10.cos 39o = 7,77 cm

OQ = 10. sin 39o = 6,29 cm

Q = 90o – 39o = 51o 

Bài 15 (trang 73): Hai điểm P và Q cách nhau 203 m và thẳng hàng với chân của một tòa tháp (Hình 3). Từ đỉnh của toà tháp đó, một người nhìn thấy hai điểm P, Q với hai góc nghiêng xuống lần lượt là 38o và 44o. Tính chiều cao của toà tháp

Giải rút gọn:

Từ P và Q kẻ 2 đường thẳng vuông góc xuống đường thẳng M ta được tam giác MJP vuông tại J và MKQ vuông tại K.

Xét tam giác MJP ta có:

tan JMP =

⬄ tan 38o =  

Xét tam giác MKQ ta có:

tan KMQ =

⬄ tan 44o =  

=> MN = tan 38o .(203 + QN) = tan 44o.QN

⬄ 203 + QN =

⬄ QN ( 1 - ) = -203

⬄ QN = 860,07 m

=> MN = 860,07.tan 44o = 890,62 m

Vậy toà tháp cao 890,62 m

Bài 16 (trang 73): Hai chiếc tàu thuỷ B và C cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo thành một góc 60° (Hình 4). Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí/giờ, tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí/giờ. Hỏi sau 1,5 giờ hai tàu B và C cách nhau bao nhiêu hải lí (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Giải rút gọn:

Sau 1,5 giờ tàu B chạy được quãng đường: AB = 20.1,5 = 30 hải lí

Sau 1,5 giờ tàu C chạy được quãng đường: AC = 15.1,5 = 22,5 hải lí

Áp dụng định lý hàm Cos: BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cos BAC

⬄ BC2 = 302 + 22,52 – 2.30.22,5.cos(60o)

⬄ BC = 27,05

Vậy sau 1,5 giờ tàu B cách tàu C là 27,05 hải lí


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Toán 9 chân trời sáng tạo tập 1 bài tập cuối chương 4 toán 9 Chân, Giải bài tập cuối chương 4 toán 9 Chân , Siêu nhanh giải bài tập cuối chương 4 toán 9 Chân toán 9 Kết nối tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác