Siêu nhanh giải bài 2 chương 6 toán 9 Chân trời sáng tạo tập 2
Giải siêu nhanh bài 2 chương 6 toán 9 Chân trời sáng tạo tập 2. Giải siêu nhanh Toán 9 chân trời sáng tạo tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 9 chân trời sáng tạo tập 2 phù hợp với mình
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
KHỞI ĐỘNG
Sau khi được ném theo chiều từ dưới lên, độ cao h (m) của một quả bóng theo thời gian t (giây) được xác định bằng công thức h = 2 + 9t – 5t2. Thời gian từ lúc ném đến khi bóng chạm đất là bao lâu?
Giải rút gọn:
Bóng chạm đất nên h = 0 hay 2 + 9t – 5t2 = 0 5t2 – 9t – 2= 0
=> a = 5; b = –9; c = –2
=> = (–9)2 – 4.5.(–2) = 121
=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
(loại vì t > 0); (thỏa mãn).
Vậy thời gian từ lúc ném đến khi bóng chạm đất là 2 giây.
1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Hoạt động 1 (trang 11): Một tấm thảm hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 m. biết diện tích tấm thảm bằng 24 m2. Gọi x (m) là chiều rộng tấm thảm (x > 0). Hãy viết phương trình với ẩn x biểu thị mối quan hệ giữa chiều dài, chiều rộng và diện tích của tấm thảm.
Giải rút gọn:
- Chiều dài tấm thảm là: x + 2 (m)
- Diện tích tấm thảm là: S = x(x + 2) x2 + 2x = 24.
Thực hành 1 (trang 11): Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc hai một ẩn đó.
a) –7x2 = 0; b) –12x2 + 7x – = 0;
c) x3 + 5x – 6 = 0; d) x2 – (m + 2)x + 7 = 0 (m là số đã cho).
Giải rút gọn:
Phương trình a, b, c là phương trình bậc hai một ẩn
a) a = –7; b = 0; c = 0.
b) a = –12; b = 7; c = –.
d) a = 1; b = – (m + 2); c = 7.
2. GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI DẠNG ĐẶC BIỆT
Hoạt động 2 (trang 12):
a) Bằng cách đưa về phương trình tích, hãy giải các phương trình sau:
i) 3x2 – 12x = 0; ii) x2 – 16 = 0.
b) Để đưa các phương trình bậc hai dạng đặc biệt trên về phương trình tích ta đã dùng các phép biến đổi nào?
Giải rút gọn:
a)
i) 3x2 – 12x = 0
3x(x – 4) = 0
x = 0 hoặc x = 4
Vậy x = 0; x = 4.
ii) x2 – 16 = 0
x2 = 16
x = –4 hoặc x = 4
Vậy x = 4; x = –4.
b) Dùng các phép biến đổi đặt nhân tử chung và sử dụng hằng đẳng thức.
Thực hành 2 (trang 12):
a) 3x2 – 27 = 0; b) x2 – 10x + 25 = 16.
Giải rút gọn:
a) 3x2 – 27 = 0
x2 = 9
x = –3 hoặc x = 3
Vậy x = –3; x = 3.
b) x2 – 10x + 25 = 16.
(x – 5)2 = 16
x – 5 = 4 hoặc x – 5 = –4
x = 9 hoặc x = 1
Vậy x = 9; x = 1.
3. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Hoạt động 3 (trang 13): Cho phương trình bậc hai x2 – 4x + 3 = 0.
a) Thay mỗi dấu ? bằng số thích hợp để viết lại phương trình đã cho thành:
x2 – 4x + 4 = ? hay (x – 2)2 = ?. (*)
b) Giải phương trình (*), từ đó tìm nghiệm phương trình đã cho.
Giải rút gọn:
a) x2 – 4x + 4 = 1 hay (x – 2)2 = 1.
b) (x – 2)2 = 1
x – 2 = 1 hoặc x – 2 = –1
x = 3 hoặc x = 1
Vậy x = 3; x = 1.
Thực hành 3 (trang 14): Giải các phương trình:
a) 7x2 – 3x + 2 = 0; b) 3x2 - 2x + 1 = 0; c) –2x2 + 5x + 2 = 0.
Giải rút gọn:
a) 7x2 – 3x + 2 = 0
a = 7; b = – 3; c = 2
= (–3)2 – 4.7.(2) = – 47 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
b) 3x2 – 2x + 1 = 0
a = 3; b = –2; c = 1
= (–2)2 – 4.3.1 = 0
Vậy
c) –2x2 + 5x + 2 = 0
a = –2; b = 5; c = 2
= 52 – 4.2.(–2) = 41 > 0
Vậy ;
Thực hành 4 (trang 14): Dùng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình sau:
a) 5x2 – 12x + 4 = 0; b) 5x2 - 2x + 1 = 0.
Giải rút gọn:
a) 5x2 – 12x + 4 = 0
a = 5; b’ = 6; c = 4
= (6)2 – 5.4 = 16 > 0
Vậy ;
b) 5x2 – 2x + 1 = 0
a = 5; b’ = –; c = 1
= (–)2 – 5.1 = 0
Vậy
Vận dụng trang 14 sgk toán 9 tập 2 ctst
Trả lời câu hỏi khởi động (trang 11).
Giải rút gọn:
Bóng chạm đất nên h = 0 hay 2 + 9t – 5t2 = 0 5t2 – 9t – 2= 0
=> a = 5; b = –9; c = –2
=> = (–9)2 – 4.5.(–2) = 121
=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
(loại vì t > 0); (thỏa mãn).
Vậy thời gian từ lúc ném đến khi bóng chạm đất là 2 giây.
4. TÌM NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY
Thực hành 5 (trang 16): Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau bằng máy tính cầm tay:
a) 3x2 – 8x + 4 = 0; b) 5x2 – 2x + 12 = 0; c) 2x2 – 8x + 8 = 0.
Giải rút gọn:
a) x1 = 2; x2 = b) Phương trình vô nghiệm c) x = 2
5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Hoạt động 4 (trang 16): Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 100m, diện tích 576 m2.
Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh đất (0 < x < 50).
Hãy lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích mảnh đất.
Giải rút gọn:
Chiều dài của mảnh đất: 50 – x (m).
Diện tích mảnh đất: x(50 – x) = 576.
Thực hành 6 (trang 17): Một sân khấu ngoài trời có dạng hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 2 m, độ dài đường chéo là 10 m. Tính diện tích sân khấu đó.
Giải rút gọn:
- Gọi chiều rộng sân khấu là x (m, x > 0)
=> Chiều dài sân khấu là x + 2 (m)
- Đường chéo sân khấu là 10m nên:
x2 + (x + 2)2 = 102
x2 + 2x – 48 = 0
x = 6 (thỏa mãn) hoặc x = –8 (loại vì x > 0)
Vậy diện tích sân khấu là 6.(6 + 2) = 48 m2.
6. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH
Bài 1 (trang 17): Giải các phương trình:
a) 5x2 + 7x = 0. b) 5x2 – 15 = 0.
Giải rút gọn:
a) 5x2 + 7x = 0
x(5x + 7) = 0
x = 0 hoặc x =
Vậy x = 0; x = .
b) 5x2 – 15 = 0.
x2 – 3 = 0
x = hoặc x =
Vậy x = ; x = .
Bài 2 (trang 10): Dùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay.
a) x2 – x – 20 = 0; b) 6x2 – 11x – 35 = 0;
c) 16y2 + 24y + 9 = 0; d) 3x2 + 5x + 3 = 0;
e) x2 – 2x – 6 = 0; g) x2 – (2 + )x + 2 = 0.
Giải rút gọn:
a) x2 – x – 20 = 0
a = 1; b = –1; c = –20
= (–1)2 – 4.1.(–20) = 81 > 0
Vậy ; .
b) 6x2 – 11x – 35 = 0
a = 6; b = –11; c = –35
= (–11)2 – 4.6.(–35) = 961 > 0
Vậy ; .
c) 16y2 + 24y + 9 = 0
a = 16; b’ = 12; c = 9
= 122 – 16.9 = 0
Vậy .
d) 3x2 + 5x + 3 = 0
a = 3; b = 5; c = 3
= 52 – 4.3.3 = –9 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
e) x2 – 2x – 6 = 0
a = 1; b’ = –; c = –6
= (–)2 – 1.(–6) = 9 > 0
Vậy ; .
g) x2 – (2 + )x + 2 = 0
a = 1; b = –(2 + ); c = 2
= (2 + )2 – 4.1. 2 = (2 – )2 > 0
Vậy ; .
Bài 3 (trang 17): Giải các phương trình:
a) x(x + 8) = 20; b) x(3x – 4) = 2x2 + 5;
c) (x – 5)2 + 7x = 65; d) (2x + 3)(2x – 3) = 5(2x + 3).
Giải rút gọn:
a) x(x + 8) = 20
x2 + 8x – 20 = 0
x(x + 10) – 2(x + 10) = 0
(x + 10)(x – 2) = 0
x = –10 hoặc x = 2
Vậy x = –10; x = 2.
b) x(3x – 4) = 2x2 + 5
x2 – 4x – 5 = 0
x(x – 5) + (x – 5) = 0
(x + 1)( x – 5) = 0
x = –1 hoặc x = 5
Vậy x = –1; x = 5.
c) (x – 5)2 + 7x = 65
x2 – 3x – 40 = 0
x(x – 8) + 5(x – 8) = 0
(x + 5)( x – 8) = 0
x = –5 hoặc x = 8
Vậy x = –5; x = 8.
d) (2x + 3)(2x – 3) = 5(2x + 3)
(2x + 3)(2x – 3) – 5(2x + 3) = 0
(2x + 3)(2x – 8) = 0
x = hoặc x = 4
Vậy x = ; x = 4.
Bài 4 (trang 17): Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 150 km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B. Biết tốc độ ô tô thứ nhất lớn hơn tốc độ ô tô thứ hai là 10 km/h và ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai là 30 phút. Tính tốc độ của mỗi xe.
Giải rút gọn:
Đổi 30 phút = 0,5 giờ
Gọi vận tốc của xe thứ nhất là x (km/h; x > 10)
=> Vận tốc của xe thứ hai là: x – 10 (km/h)
Thời gian xe thứ nhất đi là: (giờ)
Thời gian xe thứ hai đi là: (giờ)
Vì xe thứ nhất đến trước xe thứ hai 30 phút nên:
x2 – 10x – 3000 = 0
x(x – 60) + 50(x – 60) = 0
(x + 50)( x – 60) = 0
x = –50 (loại) hoặc x = 60 (thỏa mãn)
Vận tốc xe thứ nhất là 60 km/h.
Vận tốc xe thứ hai là 60 – 10 = 50 km/h.
Bài 5 (trang 17):Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 280 m. Người ta để một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m. Phần đất còn lại dùng để trồng rau có diện tích 4 256 m2 (Hình 1). Tính chiều dài và chiều rộng khu vườn đó.
Gọi chiều dài khu vườn là: x (m) (70 ≤ x < 136)
=> Chiều rộng khu vườn là: 140 – x (m)
Chiều dài phần trồng rau là: x – 2 – 2 = x – 4 (m)
Chiều rộng phần trồng rau là: 140 – x – 2 – 2 = 136 – x (m)
Phần đất trồng rau có điện tích 4256 m2 nên:
(x – 4)(136 – x) = 4256
x2 – 140x – 4800 = 0
x(x – 60) – 80(x – 60) = 0
(x – 60)( x – 80) = 0
x = 60 (loại) hoặc x = 80 (thỏa mãn)
Vậy chiều dài khu vườn là: 80 m.
Vậy chiều rộng khu vườn là: 140 - 60 =80 m.
Bài 6 (trang 17): Nếu đổ thêm 250g nước vào một dung dịch chứa 50g muối thì nồng độ dung dịch sẽ giảm 10%. Tính nồng độ dung dịch lúc ban đầu.
Giải rút gọn:
Gọi x (g) là khối lượng nước lúc đầu có trong dung dịch (x > 0)
Khối lượng dung dịch lúc ban đầu là x + 50 (g)
Khối lượng dung dịch lúc sau là x + 50 + 250 = x + 300 (g)
Nồng độ dung dịch lúc đầu là:
Nồng độ dung dịch lúc sau là:
=>
x2 + 350x – 110000 = 0
x(x + 550) – 200(x + 550) = 0
(x + 550)( x – 200) = 0
x = –550 (loại) hoặc x = 200 (thỏa mãn)
Vậy nồng độ dung dịch ban đầu là: = 0,2 = 20%.
Bài 7 (trang 17): Một công ty vận tải điều một số xe tải để chở 90 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có 2 xe bị hỏng nên để chở hết số hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định ban đầu. hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu? Biết rằng khối lượng hàng chở ở mỗi xe là như nhau.
Giải rút gọn:
Gọi số xe được điều chở hàng là x (x N*; xe)
Số xe chở hàng thực tế là: x – 2 (xe)
Khối lượng hàng mỗi xe phải chở theo dự định là: (tấn)
Khối lượng hàng mỗi xe chở trong thực tế là: (tấn)
x2 – 2x – 360 = 0
x(x – 20) + 18(x – 20) = 0
(x + 18)( x – 20) = 0
x = –18 (loại) hoặc x = 20 (thỏa mãn)
Vậy số xe được điều chở hàng là: 20 xe.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Toán 9 chân trời sáng tạo tập 2 bài 2 chương 6 toán 9 Chân trời, Giải bài 2 chương 6 toán 9 Chân trời , Siêu nhanh giải bài 2 chương 6 toán 9 Chân trời toán 9 Kết nối tập 2
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận