Giải VBT Toán 9 Chân trời bài 3: Định lí Viète

Giải chi tiết VBT Toán 9 chân trời sáng tạo bài 3: Định lí Viète. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

CHƯƠNG 6

BÀI 3 : ĐỊNH LÍ VIETE

Bài tập 1 (trang 15):

Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:

a) 5x2 – 9x + 1 = 0;

b) 9x2 – 12x + 4 = 0;

c) 4x2 + 9x + 12 = 0;

d) 5x2 – 2Tech12h – 3 = 0 

Bài giải chi tiết: 

a) Xét phương trình 5x2 – 9x + 1 = 0.

Ta có ∆ = (‒9)2 ‒ 4.5.1 = 81 ‒ 20 = 61 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: 

Tech12hTech12h = Tech12h

Tech12h Tech12h = Tech12h

b) Xét phương trình 9x2 – 12x + 4 = 0.

Ta có ∆’ = (‒6)‒ 9.4 = 36 ‒ 36 = 0 nên phương trình có nghiệm kép.

Theo định lí Viète, ta có: 

Tech12hTech12h = Tech12h

Tech12h Tech12h = Tech12h

c) Xét phương trình 4x2 + 9x + 12 = 0.

Ta có ∆ =  92 ‒ 4.4.12 = 81 ‒ 192 = – 111 < 0 nên phương trình vô nghiệm.

d) Xét phương trình 5x2 – 2Tech12h – 3 = 0 

Ta có Δ′ = 18 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. 

Theo định lí Viète, ta có: 

Tech12hTech12h = Tech12h

Tech12h Tech12h = Tech12h

Bài tập 2 (trang 15):

Tính nhẩm nghiệm của phương trình: 

a) 24x2 – 19x – 5 = 0;

b) 2,5x2 + 7,2x + 4,7 = 0;

c) Tech12hx2 + 5x + Tech12h= 0;

d) 2x2 – (2 + Tech12h)x + Tech12h = 0 

Bài giải chi tiết: 

a) Phương trình 24x2 – 19x – 5 = 0 có:

a + b + c = 24 + (–19) + (–5) = 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 1 và x = -Tech12h

b) Phương trình 2,5x2 + 7,2x + 4,7 = 0 có:

a – b + c = 2,5 – 7,2 + 4,7 = 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = -1 và x = -Tech12h

c) Phương trình Tech12hx2 + 5x + Tech12h= 0 có a – b + c = 0 

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = -1 và x = - Tech12h

d) Phương trình 2x2 – (2 + Tech12h)x + Tech12h = 0 có a + b + c = 0

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 1 và x =Tech12h

Bài tập 3 (trang 15):

Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau:

a) u + v = –20, uv = 96;

b) u + v = 24, uv = 135;

c) u + v = 9, uv = –400

d) u + v = 17, uv = 82.

Bài giải chi tiết: 

a) u và v là hai nghiệm của phương trình x2 + 20x + 96 = 0.

Ta có: ∆’ = 102 ‒ 1.96 = 100 ‒ 96 = 4 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là x = -8 và x = -12. 

Vậy u = -8; v = 12 hoặc u = 12; v = -8

b) u và v là hai nghiệm của phương trình x2 – 24x + 135 = 0.

Ta có: ∆’ = 122 ‒ 1.135 = 144 ‒ 135 = 9 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là: x = 15 hoặc x = 9 

Vậy u = 15; v = 9 hoặc u = 9; v = 15.

c) u và v là hai nghiệm của phương trình x2 – 9x – 400 = 0.

Ta có: ∆ = (‒9)2 ‒ 4.1.(‒400) = 81 + 1 600 = 1 681 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là x = 25 và x = -16 

Vậy u = 25; v = –16 hoặc u = –16; v = 25.

d) Ta có S = 17, P = 82, S2 – 4P = 172 – 4.82 = 289 ‒ 328 = – 39 < 0.

Vậy không có hai số u và v thoả mãn điều kiện đã cho.

Bài tập 4 (trang 15):

Tìm hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:

a) a + b = 11 và a2 + b2 = 61;

b) ab = 24; a2 + b2 = 73 và  a > b.

Bài giải chi tiết: 

a) Ta có (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 hay (a + b)2 = (a2 + b2) + 2ab

Suy ra 112 = 61 + 2ab

121 = 61 + 2ab.

2ab = 60

ab = 30.

Với a + b = 11, ab = 30 ta có a, b là hai nghiệm của phương trình x2 ‒ 11x + 30 = 0.

Ta có: ∆ = (‒11)2 ‒ 4.1.30 = 121 ‒ 120 = 1 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là: x = 6 và x = 5 

Vậy a = 5; b = 6 hoặc a = 6; b = 5.

b) Ta có (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 = (a2 + b2) + 2ab

                           = 73 + 2.24 = 73 + 48 = 121.

Suy ra a + b = 11 hoặc a + b = –11.

• Với a + b = 11 và ab = 24, ta có a, b là nghiệm của phương trình x2 ‒ 11x + 24 = 0.

Ta có: ∆ = (‒11)2 ‒ 4.1.24 = 121 ‒ 96 = 25 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là x = 8 và x = 3. 

Theo bài, a > b nên trong trường hợp này ta có a = 8; b = 3.

• Với a + b = –11 và ab = 24, ta có a, b là nghiệm của phương trình x2 + 11x + 24 = 0.

Ta có: ∆ = 112 ‒ 4.1.24 = 121 ‒ 96 = 25 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là x = -3 và x = -8 

Theo bài, a > b nên trong trường hợp này ta có a = ‒3; b = ‒8.

Vậy a = 8; b = 3 hoặc a = ‒3; b = ‒8.

Bài tập 5 (trang 15):

Cho phương trình x2 – 3x – 40 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình, không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:

a) A =  Tech12hTech12h - Tech12h Tech12h - Tech12h

b) B = 3 Tech12h Tech12h – 2 Tech12h

c) C = Tech12h  + Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Xét phương trình x2 – 3x – 40 = 0.

Ta có ∆ = (–3)2 – 4.1.(–40) = 9 + 160 = 169 > 0, nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có:

S = 3 và P = - 40 

a) 

A = Tech12h + Tech12h - Tech12h Tech12h - Tech12h

Tech12h + Tech12h + 2Tech12h

= Tech12h - 2Tech12h 

Thay x1 + x2 = 3 và x1x2 = ‒ 40 vào biểu thức trên, ta được:

A = 32 ‒ 2.(‒40) ‒ (‒40).3

    = 9 + 80 + 120 = 209.

b) 

B = 3 Tech12h Tech12h – 2 Tech12h

= 3(Tech12h + Tech12h

= 3(Tech12h + Tech12h + 2 x1x2 - 2Tech12h

Thay x1 + x2 = 3 và x1x2 = ‒ 40 vào biểu thức trên, ta được:

B = 3.3 ‒ 2[32 ‒ 2.(‒40)]

   = 9 ‒ 2(9 + 80) = 9 – 2.89

   = 9 ‒ 178 = ‒ 169.

c) 

C = Tech12h  + Tech12h

Thay x1 + x2 = 3 và x1x2 = ‒ 40 vào biểu thức trên, ta được

C = -Tech12h

Bài tập 6 (trang 15):

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 144 m, diện tích 1 040 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.

Bài giải chi tiết: 

Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 144 : 2 = 72 (m).

Mà nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó chính là tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn và diện tích mảnh vườn chính là tích chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn.

Tức là tổng chiều dài và chiều rộng bằng 72 (m) và tích chiều dài và chiều rộng bằng 1 040 m2.

Do đó chiều dài và chiều rộng là nghiệm của phương trình: x2 – 72x + 1 040 = 0.

Ta có: ∆’ = (‒36)2 ‒ 1 . 1 040 = 1 296 ‒ 1 040 = 256 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là x = 52 và x = 20 

Do chiều dài lớn hơn chiều rộng nên ta có a = 52 và b = 20.

Vậy chiều dài của mảnh vườn là 52 m, chiều rộng của mảnh vườn là 20 m.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Toán 9 chân trời sáng tạo , Giải VBT Toán 9 CTST, Giải VBT Toán 9 bài 3: Định lí Viète

Bình luận

Giải bài tập những môn khác