Giải VBT Toán 9 Chân trời bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác

Giải chi tiết VBT Toán 9 chân trời sáng tạo bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG 9

BÀI 1 : ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP TAM GIÁC. ĐƯỜNG TRONG NỘI TIẾP TAM GIÁC.

Bài tập 1 (trang 79): 

Cho tam giác ABC có AB = AC = 12 cm vàTech12h  =120°. Xác định tâm và tính bán kính của đường tròn (O; R) ngoại tiếp tam giác ABC.

Bài giải chi tiết:

Tech12h

Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm O.

Khi đó OA = OB và OA = OC.

Do đó R = OA = OB = OC, suy ra đường tròn (O; R) ngoại tiếp tam giác ABC.

Ta có AB = AC và OB = OC nên OA là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Vì tam giác ABC cân tại A nên đường trung trực OA của tam giác cũng là tia phân giác của góc BAC, suy ra Tech12h= Tech12h Tech12h=Tech12h⋅ 120° = 60°.

Xét ∆OAB cân tại O (OA = OB) có Tech12h =60° nên tam giác OAB là tam giác đều.

Vậy R = OA = AB = 12 (cm).

Bài tập 2 (trang 79): 

Cho tam giác ABC có đường cao AH (H ∈ BC) và nội tiếp đường tròn (O). Vẽ đường kính AD của đường tròn (O). Chứng minh AB.AC = AH.AD.

Bài giải chi tiết:

Tech12h

Do AH là đường cao tam giác ABC nên AH ⊥ BC, suy ra  Tech12h = Tech12h =90°

Ta có Tech12h là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) đường kính AD nên Tech12h =90°.

Xét ∆AHB và ∆ACD có:

 Tech12h = Tech12h=90°;

Tech12h= Tech12h (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC của đường tròn (O)).

Do đó ∆AHB ᔕ ∆ACD (g.g).

Suy ra   Tech12h = Tech12h  hay AB.AC = AH.AD.

Bài tập 3 (trang 79): 

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5 cm, AD = 12 cm. Tìm tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABC và ADC.

Bài giải chi tiết:

Tech12h

Vì ABCD là hình chữ nhật nên hai tam giác vuông ABC và ADC có chung cạnh huyền AC, do đó chúng cùng có đường tròn ngoại tiếp là (O; R) với tâm O là trung điểm của AC và bán kính bằng R= Tech12h

Áp dụng định lí Pythagore cho ∆ABC vuông tại B, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 52 + 122 = 169.

Suy ra AC=Tech12h= 13 (cm).

Do đó R= Tech12h = Tech12h=6,5 

Bài tập 4 (trang 79): 

Cho tam giác đều MNP có cạnh bằng 2aTech12h. Tính theo a bán kính các đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác MNP

Bài giải chi tiết:

Tech12h

Gọi G là trọng tâm, MH là đường cao của tam giác đều MNP.

Khi đó, đường tròn (G; GM) là đường tròn ngoại tiếp tam giác đều MNP; đường tròn (G; GH) là đường tròn nội tiếp tam giác đều MNP.

Xét ∆MNP đều có MH là đường cao nên đồng thời là đường trung tuyến, hay H là trung điểm của NP, do đó NH=PH= Tech12hNP=  Tech12h 2aTech12h. = aTech12h

Xét ∆MNH vuông tại H, theo định lí Pythagore, ta có:

MN2 = MH2 + NH2

Suy ra MH2=MN2−NH2=(2aTech12h)2−(aTech12h)2=3a.

Do đó MG=Tech12hMH = Tech12h⋅3a = 2a ;GH=Tech12hMH=Tech12h⋅3a=a.

Vậy bán kính các đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác MNP lần lượt là 2a và a.

Bài tập 5 (trang 79): 

Để giữ vệ sinh trong một khu hội chợ, cứ mỗi cụm 3 quầy hàng A, B, C người ta lại đặt một thùng rác tại điểm O cách đều A, B, C. Cho biết có một nhà vệ sinh W nằm chính giữa hai quầy hàng A, B và khoảng cách từ W đến A và O lần lượt là 4 m và 3 m (Hình 11). Tính khoảng cách từ mỗi quầy hàng đến điểm đặt thùng rác.

Tech12h

Bài giải chi tiết:

Tech12h

Điểm O cách đều 3 điểm A, B, C nên O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Suy ra O là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC.

Trong tam giác OWA vuông tại W, theo định lí Pythagore, ta có:

OA2 = OW2 + WA2 = 32 + 42 = 25.

Suy ra OA=Tech12h=5 (m).OA=25=5 (m).

Vậy khoảng cách từ mỗi quầy hàng đến điểm đặt thùng rác là 5 m.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Toán 9 chân trời sáng tạo , Giải VBT Toán 9 CTST, Giải VBT Toán 9 bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác