Đáp án Toán 9 Kết nối bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu

Đáp án bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học toán 9 kết nối dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 25: PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN VÀ KHÔNG GIAN MẪU

Hoạt động 

Xét tình huống mở đầu: Một cửa hàng muốn tặng hai phần quà cho hai trong bốn khách hàng có lượng mua nhiều nhất trong tháng bằng cách rút thăm ngẫu nhiên. Việc rút thăm được tiến hành như sau: Nhân viên viết tên bốn khách hàng đó vào 4 lá phiếu để vào một chiếc hộp. Nhân viên rút ngẫu nhiên một lá phiếu trong hộp. Lá phiếu rút ra không trả lại vào hộp. Sau đó, nhân viên tiếp tục rút ngẫu nhiên một lá phiếu từ ba lá phiếu còn lại. Hai khách hàng có tên trong hai lá phiếu được rút ra là hai khách hàng được tặng quà. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

a)Hỏi trước khi rút thăm có thể nói trước hai khách hàng nào được chọn hay không?

b)Cho ví dụ về ba trường hợp có thể xảy ra.

Đáp án chuẩn:

a) Không thể

b) 

-Lá phiếu thứ nhất được rút ra có tên khách hàng A.

-Lá phiếu thứ hai được rút ra có tên khách hàng B.

-Hai khách hàng A và B được nhận quà.

Luyện tập 1

Một tấm bìa cứng hình tròn được chia thành ba hình quạt bằng nhau, đánh số 1;2;3 và được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm(H.8.1). Bạn Hiền quay tấm bìa hai lần và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại.

a)Phép thử và kết quả của phép thử là gì?

b)Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

Đáp án chuẩn:

a)Phép thử là bạn Hiền quay tấm bìa hai lần. 

Kết quả của phép thử là mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại.

b) 9 phần tử.

Luyện tập 2

Trở lại tính huống mở đầu:

 Xét tình huống mở đầu: Một cửa hàng muốn tặng hai phần quà cho hai trong bốn khách hàng có lượng mua nhiều nhất trong tháng bằng cách rút thăm ngẫu nhiên. Việc rút thăm được tiến hành như sau: Nhân viên viết tên bốn khách hàng đó vào 4 lá phiếu để vào một chiếc hộp. Nhân viên rút ngẫu nhiên một lá phiếu trong hộp. Lá phiếu rút ra không trả lại vào hộp. Sau đó, nhân viên tiếp tục rút ngẫu nhiên một lá phiếu từ ba lá phiếu còn lại. Hai khách hàng có tên trong hai lá phiếu được rút ra là hai khách hàng được tặng quà. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

a)Phép thử và kết quả của phép thử là gì?

b)Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

Đáp án chuẩn:

a)Phép thử là: Một cửa hàng muốn tặng hai phần quà cho hai trong bốn khách hàng có lượng mua nhiều nhất trong tháng bằng cách rút thăm ngẫu nhiên. Nhân viên viết tên bốn khách hàng đó vào 4 lá phiếu để vào một chiếc hộp. Nhân viên rút ngẫu nhiên hai lá phiếu trong hộp.

Kết quả của phép thử là: Hai khách hàng có tên trong hai lá phiếu được rút ra là hai khách hàng được tặng quà.

b) Ω={(1,2);(1,3);(1,4);(2,1);(2,3);(2,4);(3,1);(3,2);(3,4);(4,1);(4,2);(4,3)}

12 phần tử.

GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài tập  8.1 

Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó.

a)Phép thử và kết quả của phép thử là gì?

b)Mô tả không gian mẫu của phép thử.

Đáp án chuẩn:

a)Phép thử là chọn ngẫu nhiên gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con.

Kết quả của phép thử là :

+Giới tính của con đầu: Trai (T) hoặc Gái (G)

+Giới tính của con thứ hai: Trai (T) hoặc Gái (G)

 b) 4 phần tử.

Bài tập  8.2

Một hộp đựng 5 tấm thẻ ghi các số 1,2,3,4,5. Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.

a)Phép thử và kết quả của phép thử là gì?

b)Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

Đáp án chuẩn:

a)Phép thử: Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.

Kết quả của phép thử: 

-Lần rút thứ nhất: 5 kết quả có thể xảy ra(1,2,3,4,5)

-Lần rút thứ hai: 4 kết quả có thể xảy ra (vì sau lần rút thứ nhất, chit còn lại 4 thẻ trong hộp).

b) 20 phần tử.

Bài tập  8.3 

Có hai nhóm học sinh: Nhóm I có ba học sinh nam là Huy,Sơn,Tùng; nhóm II có ba học sinh nữ là Hồng, Phương,Linh. Giáo viên chọn ngẫu nhiên một học sinh từ mỗi nhóm.

a)Phép thử và kết quả của phép thử là?

b)Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

Đáp án chuẩn:

a)Phép thử: Giáo viên chọn ngẫu nhiên một học sinh từ mỗi nhóm.

Kết quả của phép thử:

-Lần chọn thứ nhất: 3 kết quả có thể xảy ra(Huy, Sơn,Tùng)

-Lần chọn thứ hai: 3 kết quả có thể xảy ra(Hồng, Phương,Linh)

b) Ω={(Hồng,Huy); (Hồng,Sơn); (Hồng,Tùng); (Phương,Huy); (Phương,Sơn); (Phương,Tùng); (Linh,Huy); (Linh,Sơn); (Linh,Tùng)}

9 phần tử.

Bài tập  8.4 

Xếp ngẫu nhiên ba bạn Mai,Việt,Lan trên một chiếc ghế dài.

a)Phép thử và kết quả của phép thử là?

b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

Đáp án chuẩn:

a) Phép thử: Xếp ngẫu nhiên ba bạn Mai,Việt,Lan trên một chiếc ghế dài.

Kết quả của phép thử: Có 3 vị trí trên ghế dài, mỗi vị trí có thể được xếp bởi 1 trong 3 bạn.

b) Ω={(Mai,Việt,Lan);(Mai,Lan,Việt);(Việt,Mai,Lan);(Việt,Lan,Mai);

(Lan,Mai,Việt);(Lan,Việt,Mai)}

6 phần tử.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác