Giải VBT Toán 9 Kết nối bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
Giải chi tiết VBT Toán 9 kết nối tri thức bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 25: PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN VÀ KHÔNG GIAN MẪU
Bài tập 8.1 (trang 43):
Túi I có 2 viên bi màu đen, kí hiệu là B1, B2 và 2 viên bi màu trắng, kí hiệu là T1, T2. Túi II có 3 viên bi màu xanh, kí hiệu là X1, X2, X3 và 2 viên bi màu đỏ, kí hiệu là D1, D2, các viên bi có cùng kích thước. Từ mỗi túi lấy ngẫu nhiên một viên bi.
a) Phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
Bài giải chi tiết:
a) Phép thử là lấy từ mỗi túi ngẫu nhiên một viên bi.
b) Bảng kết quả có thể xảy ra:
Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể xảy ra.
Không gian mẫu của phép thử là tập hợp của 20 ô trong bảng.
Vậy không gian mẫu của phép thử là Ω = {(B1, X1); (B1, X2); (B1, X3); …; (T2, X4); (T2, X5)}.
Bài tập 8.2 (trang 43):
Bạn Minh gieo một đồng xu và bạn Ngọc lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ một hộp chứa 4 quả bóng với các màu xanh, đỏ, tím, vàng.
a) Phép thử là gì?
b) Có bao nhiêu kết quả có thể? Mô tả không gian mẫu của phép thử.
Bài giải chi tiết:
a) Phép thử là gieo một đồng xu đồng thời lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ một hộp chứa 4 quả bóng với các màu xanh, đỏ, tím, vàng.
b) Ký hiệu S, N tương ứng là mặt sấp và mặt ngửa của đồng xu, X, D, T, V tương ứng là các màu xanh, đỏ, tím, vàng.
Bảng kết quả có thể:
Mỗi ô tương ứng với một kết quả có thể.
Không gian mẫu là tập hợp của 8 ô trong bảng.
Vậy không gian mẫu của phép thử là Ω = {(S, X); (S, D); (S, T); (S, V); (N, X); (N, D); (N, T); (N, V)}.
Bài tập 8.3 (trang 43):
Túi A chứa 4 tấm thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Túi B chứa 4 viên bi với các màu xanh, đỏ, tím, vàng. Từ túi A rút ngẫu nhiên một tấm thẻ đồng thời từ tủi B lấy ngẫu nhiên một viên bi.
a) Phép thử là gì?
b) Có bao nhiêu kết quả có thể? Mô tả không gian mẫu của phép thử.
Bài giải chi tiết:
a) Phép thử là rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ túi A đồng thời lấy ngẫu nhiên một viên bi từ túi B.
b) Ký hiệu X, D, T, V tương ứng với 4 viên bi xanh, đỏ, tím, vàng.
Bảng kết quả có thể:
Mỗi ô là một kết quả có thể.
Không gian mẫu là tập hợp của 16 ô trong bảng.
Vậy không gian mẫu của phép thử là Ω = {(1, X); (2, X); (3, X); …; (3, V); (4, V)}.
Bài tập 8.4 (trang 43):
Một hộp đựng 6 chiếc kẹo với các nhãn hiệu A, B, C, D, E, F. Bạn Lan lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo cho vào cặp sách của mình. Tiếp đó bạn Hồng lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo từ hộp.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Bài giải chi tiết:
a) Phép thử là lấy ngẫu nhiên từ một đựng 6 chiếc kẹo với các nhãn hiệu A, B, C, D, E, F một chiếc kẹo, sau đó lấy tiếp từ hộp đó 1 chiếc kẹo trong 5 chiếc kẹo còn lại.
Kết quả của phép thử là một cặp giá trị (x, y), trong đó x và y tương ứng là nhãn hiệu của hai chiếc kẹo được lấy ra và x ≠ y do chiếc kẹo thứ hai được lấy ra từ 5 chiếc kẹo còn lại sau khi lấy chiếc kẹo thứ nhất.
b) Bảng kết quả có thể:
Các ô bị gạch không phải là kết quả có thể vì x ≠ y. Các ô còn lại trong bảng là các kết quả có thể.
Không gian mẫu là tập hợp của 30 ô còn lại trong bảng.
Vậy không gian mẫu của phép thử là Ω = {(A, B); (A, C); (A, D); …; (F, D); (F, E)}.
Bài tập 8.5 (trang 43):
Một tấm bìa hình tròn được chia làm năm hình quạt tròn có diện tích bằng nhau, trên mỗi hình quạt lần lượt ghi các số 1, 2, 3, 4, 5 và được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm. Bạn An quay tấm bìa hai lần và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
Bài giải chi tiết:
a) Phép thử là quay tấm bìa hai lần và ghi lại các số mà mũi tên chỉ vào khi tấm bìa dừng lại.
Kết quả của phép thử là cặp giá trị (x, y), trong đó x và y là một trong các số 1, 2, 3, 4, 5.
b) Bảng kết quả có thể:
Mỗi ô là một kết quả có thể.
Không gian mẫu là tập hợp của 25 ô trong bảng.
Vậy không gian mẫu của phép thử là Ω = {(1, 1); (1, 2); (1, 3); …; (5, 4); (5, 5)}.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 9 kết nối tri thức , Giải VBT Toán 9 KNTT, Giải VBT Toán 9 bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận