Giải VBT Toán 9 Kết nối bài 10: Căn bậc ba và căn thức bậc ba

Giải chi tiết VBT Toán 9 kết nối tri thức bài 10: Căn bậc ba và căn thức bậc ba. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BA

BÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

Bài 3.21: Sử dụng định nghĩa căn bậc ba của một số thực, tính giá trị của các biểu thức sau:

a) CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA + 2CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA + 5.CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

b) CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA - 3CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA + 2.CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

Bài giải chi tiết:

  1. CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA + 2CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA + 5.CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA + 2CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA+ 5.CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

= -3 + 2. CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA + 5.0,2 = -3

Bài 3.22: Không dùng MTCT, tính giá trị của các biểu thức sau:

a) (CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA). CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

b) CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

Bài giải chi tiết:

  1. (CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA). CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

=( CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA). CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

= (4-3).CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

  1. CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA= 10

Bài 3.23: Tìm x, biết rằng:

a) CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA = 1

b) 5x - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA = 25

Bài giải chi tiết:

  1. CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA = 1

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA => x = 1

Vậy phương trình có nghiệm x = 1.

  1. 5x - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA = 25 

5x - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA = 25

5x – 4x = 25

x = 25

Vậy phương trình có nghiệm x = 25

Bài 3.24: Tương tự căn bậc hai, căn bậc ba có tính chất sau: Nếu a < b thì CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA < CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

Sử dụng tính chất nảy, so sánh:

a) 5 và CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

b) CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BAvà 0,2.

Bài giải chi tiết:

  1. Ta có: 5 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA > CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

Vậy 5 >CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

b) Ta có: CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA > CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA = 0,2

Vậy CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA > 0,2

Bài 3.25: Tính diện tích tôn cần dùng để làm một cái thùng không nắp hình lập phương chứa được 215 lít nước (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Bài giải chi tiết:

Đổi 215 lít = 215 dm3.

Gọi x (dm) là độ dài cạnh của thùng (x > 0).

Thể tích của thùng nước là:

x3 = 215

Suy ra x = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA(dm).

Vậy độ dài cạnh của thùng nước là: CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

Diện tích tôn cần dùng để làm thùng là:

5. CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA ≈ 179,44 (dm3)

Vậy diện tích tôn cần dùng để làm cái thùng xấp xỉ 179,44 dm3.

Bài 3.26: Sử dụng MTCT, tính giá trị biểu thức (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba):

a) P = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA tại x = 5

b) P = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BAtại x = 0,5.

Bài giải chi tiết:

  1. Thay x = 5 vào biểu thức P = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BAta được:

P =CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA≈ 5,769

Cách bấm máy tính cầm tay:

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

Ta thu được kết quả: P =CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA≈ 5,769

Vậy P = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA ≈ 5,769 tại x = 5.

  1. Thay x = 0,5 vào biểu thức P = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA ta được:

P =CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA≈−1,145

Cách bấm máy tính cầm tay:

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA

Ta thu được kết quả:  P = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA≈ −1,145

Vậy P = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA≈ −1,145 tại x = 0,5.

Bài 3.27: Khoảng cách trung bình d (tính bằng mét) giữa một hành tinh và Mặt Trời được tính theo công thức d = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BAtrong đó T (tính bằng giây) là thời gian hành tinh quay một vòng quanh Mặt Trời. Biết rằng Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời trong khoảng 365 ngày. Hãy tính khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trời là bao nhiêu triệu kilômét (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bài giải chi tiết:

Ta có:

1 phút = 60 giây

1 giờ = 60 phút = 3 600 giây

1 ngày = 24 giờ = 86 400 giây

1 năm = 365 ngày = 31 536 000 giây

Khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trời là:

D = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA:CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI 10 – CĂN BẬC BA VÀ CĂN THỨC BẬC BA≈ 149,6 (triệu km)

Vậy khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trời khoảng 149,6 triệu km.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Toán 9 kết nối tri thức , Giải VBT Toán 9 KNTT, Giải VBT Toán 9 bài 10: Căn bậc ba và căn thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác