Giải VBT Toán 9 Kết nối bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Giải chi tiết VBT Toán 9 kết nối tri thức bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG 5 – ĐƯỜNG TRÒN
BÀI 16 – VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
Bài 5.17: Cho đường tròn (O) và điểm P.
a) Giả sử P∈(O). Vẽ đường thẳng a đi qua P và vuông góc với OP. Chứng minh rằng a là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại P.
b) Giả sử P nằm ngoài (O). Vẽ đường tròn đường kính OP. Đường tròn vừa vẽ cắt (O) tại A và B. Chứng minh rằng PA và PB là hai tiếp tuyến của (O).
Bài giải chi tiết:
a)
Ta có OP là bán kính đường tròn (O) do P∈(O) và a ⊥ OP.
Do đó a là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại P. (đpcm)
b)
Gọi đường tròn bán kính OP là đường tròn (O').
Do A nằm trên đường tròn (O') đường kính OP nên tam giác BOP vuông tại B.
Suy ra OB ⊥ BP.
Ta có: OB là bán kính đường tròn (O) và OB ⊥ BP.
Do đó BP là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B. (đpcm)
Tương tự ta chứng minh được PA là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A.
Bài 5.18: Cho đường thẳng a, điểm M thuộc a và số dương R. Vẽ đường thẳng b đi qua M và vuông góc với a. Trên b xác định điểm A sao cho AM = R (đvđd). Chứng minh rằng đường tròn (A; R) tiếp xúc với a tại M. Ta có thể vẽ được mấy đường tròn như thế?
Bài giải chi tiết:
Ta có: a ⊥ AM (do a ⊥ b và M ∈ b)
AM là bán kính của (A; R).
Do đó a là tiếp tuyến của (A; R) tại M hay (A; R) tiếp xúc với a tại M. (đpcm)
Có thể vẽ được hai đường tròn như thế, vì ta có thể lấy 2 điểm A nằm trên b nằm về hai phía của đường thẳng a và cách M một khoảng bằng R.
Bài 5.19: Cho đường tròn (O) và điểm M nằm bên ngoài (O). Từ M kẻ tiếp tuyến MA với (O), trong đó A là tiếp điểm. Đường thẳng qua A và vuông góc với MO cắt (O) tại B (khác A).
a) Chứng minh rằng MB là tiếp tuyến của (O);
b) Tính OM và diện tích phần của tam giác AMB nằm bên ngoài (O), biết bán kính của (O) bằng 3 cm và ˆMAB = 60°.
Bài giải chi tiết:
a) Gọi H là giao điểm của MO và AB.
+ Xét hai tam giác vuông AOH và BOH có:
Chung cạnh OH; OA = OB (bán kính đường tròn (O))
Do đó ∆AOH = ∆BOH (c.g.c), suy ra ˆAOH = ˆBOH, hay ˆAOM = ˆBOM
+ Xét ∆AOM và ∆BOM có:
Chung cạnh OM; ˆAOM =ˆBOM; OA = OB
Do đó ∆AOM = ∆BOM (c.g.c), suy ra ˆOBM =ˆOAM = 90° hay OB ⊥ MB.
Ta có: OB ⊥ MB và OB là bán kính của đường tròn (O)
Do đó MB là tiếp tuyến của đường tròn (O). (đpcm)
b) Vì MA và MB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) và cắt nhau tại M nên MA = MB, suy ra tam giác MAB cân tại M. Mà ˆMAB = 60° nên tam giác MAB là tam giác đều.
Xét tứ giác AOBM ta có: ˆAOB+ ˆOBM + ˆBMA + ˆMAO = 360°
Suy ra AOB = 360° −ˆOBM −ˆBMA −ˆMAO = 360° − 90° − 60° − 90°=120°
Do đó số đo cung nhỏ AB là sđAB⏜=120°.
Diện tích hình quạt ứng với cung nhỏ AB là:
Sq =π
=
π
= 3π (cm2)
Ta có ˆAOM =ˆAOB =
.120° = 60° (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Xét tam giác AOM vuông tại A, ta có:
AM = AO.tanˆAOM = 3.tan60° = 3 (cm)
Theo câu a, ∆AOM = ∆BOM nên ta có:
S(AOBM) = 2.S(AOM) = OA.AM = 3.3 = 9
(cm2)
Diện tích phần tam giác AMB nằm bên ngoài đường tròn (O) là:
S(AOBM) – Sq = 9 − 3π (cm2)
Áp dụng định lý Pythagore với tam giác AOM ta được:
OM = =
(cm).
Vậy OM = 6 cm và diện tích phần tam giác AMB nằm bên ngoài đường tròn (O) là 9 − 3π cm2.
Bài 5.20: Cho AM và AN là hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn (O), trong đó M và N là hai tiếp điểm. Gọi E là một điểm thuộc cung nhỏ MN. Tiếp tuyến của (O) tại E cắt AM tại B và cắt AN tại C. Biết AB = 10 cm, AC = 7 cm và BC = 6 cm. Tính độ dài của các đoạn thẳng AM, AN, BM và CN.
Bài giải chi tiết:
Do AM và AN, BM và BE, CN và CE là các cặp tiếp tuyến cắt nhau của (O) nên ta có:
AM = AN; BM = BE; CN = CE
Suy ra AM + AN = AB + BM + AC + CN = AB + BE + AC + CE
Do đó 2AM = AB + AC + (BE + CE) = AB + AC + BC
Khi đó AM = =
= 11,5 (cm);
AN = AM = 11,5 cm;
BM = AM – AB = 11,5 – 10 = 1,5 (cm);
CN = AN – AC = 11,5 – 7 = 4,5 (cm).
Vậy AM = AN = 11,5 cm, BM = 1,5 cm và CN = 4,5 cm.
Bài 5.21: Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH.
a) Chứng minh rằng BC tiếp xúc với đường tròn (A) bán kính AH;
b) Gọi M và N là các điểm đối xứng với H lần lượt qua AB và AC. Chứng minh rằng BM và CN là hai tiếp tuyến của (A);
c) Chứng minh rằng MN là một đường kính của (A);
d) Tính diện tích của tứ giác BMNC, biết HB = 2 cm và HC = 4,5 cm.
Bài giải chi tiết:
a) Ta thấy AH là bán kính của đường tròn (A) bán kính AH và AH ⊥ BC.
Do đó BC là tiếp tuyến của đường tròn (A) bán kính AH tại H. (đpcm)
b) Do M đối xứng với H qua B nên AM = AH, BM = BH.
Xét hai tam giác MAB và HAB có:
Chung cạnh AB; AM = AH; BM = BH.
Do đó ∆MAB = ∆HAB (c.c.c), suy ra ˆAMB =ˆAHB = 90° hay AM ⊥ MB.
Từ ∆MAB = ∆HAB (c.c.c), suy ra AM = AH.
Do đó M nằm trên đường tròn (A) bán kính AH.
Ta có: AM là bán kính của đường tròn (A) bán kính AH và AM ⊥ MB
Do đó MB là tiếp tuyến của đường tròn (A) bán kính AH tại M. (đpcm)
Tương tự ta chứng minh được CN là tiếp tuyến của đường tròn (A) bán kính AH tại N.
c) Theo câu b, ∆MAB = ∆HAB nên ˆMAB = ˆHAB
Tương tự, ∆NAC = ∆HAC nên ˆNAC = ˆHAC
Mà ˆHAB +ˆHAC = 90°do tam giác ABC vuông tại A nên:
ˆMAB + ˆHAB + ˆHAC + ˆNAC = 2(ˆHAB+ˆHAC) =2.90° = 180°
Suy ra M, A, N thẳng hàng.
Mà M và N nằm trên (A) nên MN là đường kính của (A). (đpcm)
d) Theo câu b, BM ⊥ MN và CN ⊥ MN nên BM // CN, suy ra tứ giác BMNC là hình thang vuông.
M đối xứng với H qua AB nên BM = BH.
N đối xứng với H qua AC nên CN = CH.
Ta có BM + CN = BH + CH = 2 + 4,5 = 6,5 (cm)
Xét hai tam giác HBA và ABC ta có:
Chung góc B; ˆBHA = ˆBAC = 90°
Suy ra ∆HBA ᔕ ∆ABC (g.g), do đó ˆBAH =ˆACH
Xét hai tam giác HBA và HBC có:
ˆBHA = ˆCHA =9 0°
ˆBAH =ˆACH
Suy ra ∆HBA ᔕ ∆HBC (g.g), do đó ta có:
=
hay AH =
=
= 3 (cm)
MN là đường kính của (A) nên MN = 2AH = 2 . 3 = 6 (cm)
Diện tích tứ giác BMNC là:
.MN.(BM + CN) =
.6,5.6 =19,5 (cm2)
Vậy diện tích tứ giác BMNC là 19,5 cm2.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 9 kết nối tri thức , Giải VBT Toán 9 KNTT, Giải VBT Toán 9 bài 16: Vị trí tương đối của đường
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận