Câu hỏi tự luận Toán 9 Kết nối bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Câu hỏi tự luận Toán 9 kết nối tri thức bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Em hãy nêu vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn..

Câu 2: Em hãy nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.

Câu 3: Hai tiếp tuyến cắt nhau có tính chất gì? Em hãy nêu chi tiết.

Câu 4: Em hãy hoàn thành bảng sau: 

Bảng tóm tắt vị trí tương đối đường thẳng và đường tròn 

(d là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a) 

Hệ thứcSố điểm chungQuan hệ
 2 
d = R  
  Đường thẳng a không cắt đường tròn (O; R)

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Cho ∆ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2,8cm. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng BC với đường tròn tâm A bán kính 2,8cm.

Câu 2: Cho ∆ABC vuông tại A có BD là đường phân giác. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng BC và đường tròn tâm D bán kính DA.

Câu 3: Cho điểm M cách đường thẳng xy một đoạn bằng 6cm, vẽ đường tròn (M;10cm).

Chứng minh rằng đường tròn tâm M và đường thẳng xy cắt nhau 

Câu 4: Cho điểm A thuộc đường tròn (0;3cm). Trên tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) lấy điểm B sao cho AB = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng OB

Câu 5: Cho tam giác ABC đường cao AH. Chứng minh rằng BC là tiếp tuyến của đường tròn tâm A bán kính AH.

Câu 6: Cho tam giác ABC có hai đường cao BD, CE cắt nhau tại H. 

a) Chứng minh bốn điểm A, D, H, E cùng nằm trên 1 đường tròn. 

b) Gọi (0) là đường tròn đi qua bốn điểm A,D,H,E và M là trung điểm của BC. Chứng minh ME là tiếp tuyến của (O).

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Cho ∆ABC, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. 

a) Chứng minh rằng bốn điểm A, D, H, E cùng nằm trên một đường tròn đường kính AH. 

b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AH.

Câu 2: Cho đường tròn (O) đường kính AB, vẽ CD 3. VẬN DỤNG (4 CÂU) OA tại trung điểm I của OA. Các tiếp tuyến với đường tròn tại C và D cắt nhau ở M. 

a) Chứng minh rằng A, B, M thẳng hàng. 

b) Tứ giác OCAD là hình gì ? 

c) Tính 3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

d) Chứng minh đường thẳng MC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BI).

Câu 3: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và M là điểm nằm trên (O). Tiếp tuyến tại M cắt tiếp tuyến tại A và B của (O) lần lượt ở C và D. Đường thẳng AM cắt OC tại E, đường thẳng BM cắt OD tại F. 

a) Chứng minh 3. VẬN DỤNG (4 CÂU) = 90°. 

b) Tứ giác MEOF là hình gì? 

c) Chứng minh OB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD.

Câu 4: Cho đường tròn (O;R) và dây AB = 1, 6R . Vẽ một tiếp tuyến song song với AB, nó cắt các tia OA và OB theo thứ tự tại M và N. Tính diện tích 3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Cho ∆ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. E là điểm đối xứng của B qua H. Vẽ đường tròn đường kính EC cắt AC tại K. Xác định vị trí tương đối của HK với đường tròn đường kính EC.

Câu 2: Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R). Đường thẳng d qua A, gọi B và C là giao điểm của đường thẳng d và đường tròn (0). Xác định vị trí của đường thẳng d để tổng AB + AC lớn nhất.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Toán 9 kết nối tri thức bài 16: Vị trí tương đối của đường, Bài tập Ôn tập Toán 9 kết nối tri thức bài 16: Vị trí tương đối của đường, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Toán 9 KNTT bài 16: Vị trí tương đối của đường

Bình luận

Giải bài tập những môn khác