Giải VBT Toán 9 Kết nối bài tập cuối chương III

Giải chi tiết VBT Toán 9 kết nối tri thức bài tập cuối chương III. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BA

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

A – TRẮC NGHIỆM

Bài 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Mọi số thực đều có căn bậc hai.

B. Các số thực âm không có căn bậc ba.

C. Mọi số thực đều có căn bậc hai số học.

D. Các số thực dương có hai căn bậc hai đối nhau.

Bài giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Các số thực dương a có hai căn bậc hai đối nhau là CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 và - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 

Bài 2: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Mọi số thực dương đều có căn bậc hai. 

B. Số –216 không có căn bậc ba.

C. Số –216 không có căn bậc hai.

D. Số –216 không có căn bậc hai số học.

Bài giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Căn bậc ba của –216 là CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 6

Bài 3: Cho biết 3,12 = 9,61. Số nào sau đây là giá trị của CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

A. 3,1.

B. 0,31.

C. 0,031.

D. 0,000031

Bài giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 3,1.0,01 = 0,031

Bài 4: Biểu thức nào sau đây có giá trị khác với các biểu thức còn lại?

A. CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

B. CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

CCHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

D. – CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Bài giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Ta có:

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 7

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 7

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 7 

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = -7

Vậy biểu thức – CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3khác với các biểu thức còn lại.

Bài 5: Độ dài cạnh khối lập phương có thể tích bằng 0,512 dm3 là

A. 8 cm.

B. 8 dm.

C. 0,8 cm.

D. 0,08 dm

Bài giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Độ dài cạnh khối lập phương có thể tích bằng 0,512 dm3 là

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 0,8 (dm) = 8 (cm).

Vậy độ dài cạnh khối lập phương có thể tích bằng 0,512 dm3 là 8 cm.

B – TỰ LUẬN

Bài 3.28: Thực hiện phép tính:

a) CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 . CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

b) CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Bài giải chi tiết:

  1. CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 . CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 11

b) CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3+CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + 2.(CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3). CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3)

= 9 - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + 9 + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + 2CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= 18 + 2CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 18 + 2CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= 18 + 2 . 8 = 34.

Bài 3.29: So sánh: CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Bài giải chi tiết:

Ta có: CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 < CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 < CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Vậy CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 < CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Bài 3.30:

a) Chứng minh rằng: CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3.CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 2 và CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

b) Rút gọn các biểu thức sau:

A = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

B = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Bài giải chi tiết:

a) Ta có:

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3.CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 2

Ta có:

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

b) A = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 – 3.CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3.CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3. (CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3)

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 – 3.2.CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 10CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 - 6CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 4CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Đặt x = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 ; y = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Khi đó ta có x + y = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 ; xy = 2 ; CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3= 4CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Do đó: B = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= (CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3.( CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3) - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3.( CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3) – CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3(x+y)

= [(CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3.4CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 - 4CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= (10 – 4). 4CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 - 4CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= 24CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 - 4CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 20CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Bài 3.31: Cho x, y là hai số dương thoả mãn x2 + y2 = 1. Tính giá trị biểu thức A = x – y + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Bài giải chi tiết:

Vì x2 + y2 = 1 nên y2 = 1 – x2; x2 = 1 – y2.

Ta có: A = x – y + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= x – y + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= x – y + y – x = 0.

Bài 3.32:

a) Khai triển CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3thành những biểu thức không còn bình phương

b) Sử dụng kết quả câu a, rút gọn các biểu thức sau:

A = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

B = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

Bài giải chi tiết:

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 4 – 2.2.CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + 3 = 7 - 4CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = (CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 – 2.2.3.CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

= 12 - 12CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 + 9 = 21 - 12CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

b) 

A = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

A = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

A = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 2 - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

 

B = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

B = CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 = 2

Vậy A = 2 - CHƯƠNG 3 – CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3 và B = 2

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Toán 9 kết nối tri thức , Giải VBT Toán 9 KNTT, Giải VBT Toán 9 bài tập cuối chương III

Bình luận

Giải bài tập những môn khác