Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

  • A. Gieo đồng tiền xem nó mặt ngửa hay mặt sấp
  • B. Gieo  đồng tiền và xem có mấy đồng tiền lật ngửa
  • C. Chọn bất kì 1 học sinh trong lớp và xem là nam hay nữ
  • D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.

Câu 2: Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Xác định số phần tử của không gian mẫu

  • A. 36
  • B. 40
  • C. 38
  • D. 35

Câu 3: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của không gian mẫu:

  • A. 10626
  • B. 14241
  • C. 14284
  • D. 31311

Câu 4: Gieo một đồng tiền và một con súc sắc. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 24
  • B. 12
  • C. 6
  • D. 8

Câu 5: Gieo 2 con súc sắc và gọi kết quả xảy ra là tích số hai nút ở mặt trên. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 9
  • B. 18
  • C. 29
  • D. 39

Câu 6: Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Hãy mô tả không gian mẫu

  • A. Ω={2,4,6}      
  • B. Ω={1,3,5}
  • C. Ω={1,2,3,4}      
  • D. Ω={1,2,3,4,5,6}

Câu 7: Gieo một con súc sắc sau đó gieo một đồng tiền. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc và sự xuất hiện của mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền. Hãy mô tả không gian mẫu

  • A. Ω={1S,2N,3S,4N,5S,6N}
  • B. Ω={1N,2S,3N,4S,5N,6S}
  • C. Ω={1S,2,S,3S,4S,5S,6S,1N,2N,3N,4N,5N,6N}
  • D. Ω={SS,SN,NS}

Câu 8: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của Không gian mẫu

  • A. 10626
  • B. 24
  • C. 16062
  • D. 480 

Câu 9: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau. Tính số phần tử của không gian mẫu.

  • A. 10000
  • B. 9000
  • C. 4536
  • D. 6824

Câu 10: Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn nam Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan. Tính số phần tử của không gian mẫu

  • A. 6      
  • B. 24
  • C. 1      
  • D. 4

Câu 11: Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn nam Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan. Tìm số phần tử của biến cố N:”xếp nam và nữ ngồi xen kẽ nhau”

  • A. 24      
  • B. 4
  • C. 8      
  • D. 6

Câu 12: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi: Mô tả không gian mẫu

  • A. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 7,1 ≤ n ≤ 7}
  • B. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 7,1 ≤ n ≤ 7,m ≠ n}
  • C. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 5,6 ≤ n ≤ 7}
  • D. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 3,4 ≤ n ≤ 7}

Câu 13: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi:

Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 49
  • B. 42
  • C. 10
  • D. 12

Câu 14: Có hai hộp thẻ. Hộp thứ nhất chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ hai chứa các thẻ được đánh số từ 6 đến 9. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hợp 1 thẻ

Hãy mô tả không gian mẫu, kí hiệu "ab" thể hiện hộp thứ nhất lấy thể đánh số a, hộp thứ hai lấy thẻ đánh số b.

  • A. Ω ={16,27,38,49,56}
  • B. Ω ={19,28,37,46,57}
  • C. Ω ={16,17,18,19,26,27,28,29,36,37,38,39,46,47,48,49,56,57,58,59}
  • D. Ω ={61,62,63,64,65,71,72,73,74,75,81,82,83,84,85,91,92,92,94,95}

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác