Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối bài 30: Đa giác đều

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức bài 30: Đa giác đều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho đa giác 9 cạnh, số đường chéo của đa giác đó là:

  • A. 36              
  • B. 27              
  • C. 20              
  • D. 18

Câu 2: Tổng số đo các góc của đa giác đều 7 cạnh là:

  • A. 9000           
  • B. 5400           
  • C. 10800         
  • D. 1080

Câu 3: Mỗi góc trong của lục giác đều là:

  • A. 1200           
  • B. 1500           
  • C. 900
  • D. 1350

Câu 4: Tổng số đo các góc của hình đa giác n cạnh là 16200 thì số cạnh n là:

  • A. n = 9          
  • B. n = 10        
  • C. n = 11        
  • D. n = 8

Câu 5: Cho ABCDEF là hình lục giác đều. Hãy chọn câu sai:

  • A. ABCDEF có một tâm đối xứng                
  • B. Mỗi góc trong của nó là 1200.
  • C. Tổng các góc trong của nó là 7200.                                  
  • D. Mỗi góc trong của nó là 1500.

Câu 6: Số đo mỗi góc trong và ngoài của ngũ giác đều là:

  • A. 750; 1500   
  • B. 1080; 720    
  • C. 1000; 800                
  • D. 1100; 700

Câu 7: Số đường tròn nội tiếp của một đa giác đều là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 8: Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp đường tròn tâm O. Tính số đo góc AOB

  • A. 60°
  • B. 120°
  • C. 30°
  • D. 240°

Câu 9: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là giao điểm hai đường cao BD và CE của tam giác ABC (D ∈ AC, E ∈ AB). ) Đường thẳng AO cắt ED và BD lần lượt tại K và M. Tìm khẳng định đúng nhất?

  • A. Tứ giác ADHE nội tiếp trong một đường tròn.
  • B. AK.AM = AD2
  • C.  C.  Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án
  • D. Tất cả đúng

Câu 10: Cho ∆ABC cân tại A có Cho ∆ABC cân tại A có Trắc nghiệm Tứ giác nội tiếp có đáp án = 120o. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy D sao cho BCD là tam giác đều. Khi đó: = 120o. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy D sao cho BCD là tam giác đều. Khi đó:

  • A. ∆ACD cân                                  
  • B. ABDC nội tiếp
  • C. ABDC là hình thang                     
  • D. ABDC là hình vuông

Câu 11: Tính cạnh của một ngũ giác đều ngoại tiếp đường tròn bán kính 5cm (làm tròn đến chữ số thập phân tứ nhất).

  • A. 7,26cm  
  • B. 7,3cm    
  • C. 7,2cm    
  • D. 13,7cm

Câu 12: Cho (O; 4) có dây AC bằng cạnh hình vuông nội tiếp và dây BC bằng cạnh tam giác đều nội tiếp đường tròn đó (điểm C và A nằm cùng phía với BO). Tính số đo góc ACB

  • A. 30o         
  • B. 45o         
  • C. 60o         
  • D. 15o

Câu 13: Cho ngũ giác đều ABCDE. Gọi K là giao điểm của AC và BE. Khi đó hệ thức nào dưới đây là đúng?

  • A. CB2 = AK. AC                             
  • B. OB2 = AK. AC
  • C. AB + BC = AC                             
  • D. Cả A, B, C đều sai

Câu 14: Cho tam giác ABC vuông tại A. Điểm E di động trên cạnh AB. Qua B vẽ một đường thẳng vuông góc với CE tại D và cắt tia CA tại H. Biết Cho tam giác ABC vuông tại A. Điểm E di động trên cạnh AB. Qua B vẽ một đường thẳng vuông góc với CE tại D và cắt tia CA tại H. Biết Trắc nghiệm Tứ giác nội tiếp có đáp án (phần 2) là: là:

  • A. 30o         
  • B. 150o       
  • C. 60o          
  • D. 90o

Câu 15: Cho đường tròn (O; R) và một điểm M nằm ở ngoài đường tròn sao cho MO = 2R. Đường thẳng d đi qua M, tiếp xúc với đường tròn (O; R) tại A. Giả sử N = MO ∩ (O; R). Kẻ hai đường kính AB, CD khác nhau của (O; R). Các đường thẳng BC, BD cắt đường thẳng d lần lượt tại P, Q. Khi đó:

  • A. 3BQ – 2AQ > 4R                         
  • B. 3BQ – 2AQ < 4R
  • C. 3BQ – 2AQ = 4R                          
  • D. A, B, C đều sai

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác